Bài 30 : Địa lí các ngành công nghiệp

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

I. Công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại

a. Công nghiệp khai thác than

- Vai trò : 

+ Than là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản trong cơ cấu năng lượng của thế giới. Than được sử dụng làm nhiên liệu Than được sử dụng làm nhiên liệu trong các ngành công nghiệp nhiệt điện, luyện kim... làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất

- Đặc điểm:

+ Công nghiệp khai thác than xuất hiện từ rất sớm, gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. Quá trình sử dụng than gây tác động xấu tới môi trường, đòi hỏi phải có các nguồn năng lượng tái tạo để thay thế.

- Phân bố : Sản lượng than của thế giới tăng. Các quốc gia có sản lượng than lớn nhất thế giới là Trung Quốc,Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Liên bang Nga,....

b. Công nghiệp khai thác dầu khí

- Vai trò : 

+ Dầu khí cũng là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống. 

+ Dầu mỏ là nguồn nguyên liệu để sản xuất nhiều loại hoá phẩm, dược phẩm. Nhiều thành tựu kĩ thuật hiện đại phụ thuộc vào nguồn nhiên liệu dầu khí, Xuất khẩu dầu khí là nguồn thu ngoại tệ chủ yếu của nhiều quốc gia.

- Đặc điểm: 

+ Các mỏ dầu khí thường nằm sâu trong lòng đất, việc khai thác phụ thuộc vào sự tiến bộ của kỹ thuật khoan sâu. 

+ Sản lượng và giá dầu khí có tác động mạnh tới sự phát triển kinh tế thế giới. 

+ Khai thác và sử dụng dầu khí ảnh hưởng lớn tới môi trường và tác động tới biến đổi khí hậu.

- Phân bố: 

+ Năm 2019, sản lượng dầu khai thác của thế giới là 45 tỉ tên, Các quốc gia khai thác dầu chủ yếu là: A-rập Xê-út. Lran, Hoa Kỳ.... Các quốc gia khai thác khí tự nhiên chủ yếu là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ca1a, Lan,

c. Công nghiệp khai thác quặng kim loại

- Vai Trò:

+ Công nghiệp khai thác quặng kim loại phát triển gắn với quá trình công nghiệp hóa trên thế giới do kim loại được sử dụng để sản xuất máy móc, thiết bị, làm vật liệu trong xây dựng, giao thông vận tải.... 

- Đặc điểm : 

+ Quặng kim loại được chia thành một số nhóm. kim loại đen. kim loại màu, kim loại quý, kim loại hiếm..... 

+ Việc khai thác thiếu quy hoạch khiến nhiều loại quặng kim loại có nguy cơ cạn kiệt, gây ô nhiễm môi trường, đòi hỏi phải có các vật liệu thay thế và tái sử dụng kim loại để tiết kiệm tài nguyên và giảm ô nhiễm môi trường

- Phân bổ: 

+ Các nước khai thác quặng kim loại nhiều đều là các nước có trữ lượng quặng lớn: sắt (Liên bang Nga, U-ơrai-na, Trung Quốc, Ấn Độ. Bra-xin, Hoa Kỳ....)bô-xít (Ô-xây-l-a, Gia-mai-ca, Bra-xin,...). đồng (Chi-ê, Hoa Kỹ, Ca-na-đa, Liên bang Nga,...).

II. Công nghiệp điện lực

- Vai trò: 

+ Điện là nguồn năng lượng không thể thiếu trong xã hội hiện đại, 

+ Là cơ sở để tiền hành cơ khí hoá, tự động hóa trong sản xuất, 

+ Là điều kiện thiết yếu để đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia. 

+ Sản lượng điện bình quân đầu người là một trong những thước đo để đánh giá trình độ phát tiền của một quốc gia

- Đặc điểm: 

+ Các nước có cơ cấu điện năng khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, trình độ kĩ thuật, chính sách phát triển.... 

+ Công nghiệp điện lực đòi hỏi vốn đầu tư lớn, đặc biệt là hệ thống truyền tải điện. Sản phẩm của công nghiệp điện lực. không lưu giữ được.

- Phân bố: 

+ Sản xuất điện tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga, Ấn Độ, Ca-na-đa, Đức,Trung Quốc...) do nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và đời sống ở các nước nảy

III. Công nghiệp điện tử, tin học

- Vai trò: 

+ Công nghiệp điện từ, tin học có vai trò đặc biệt quan trọng cả ở hiện tại cũng như tương lai do tạo ra những thay đổi lớn trong phương thức sản xuất, trong đời sống xã hội, cũng như hỗ trợ tái tạo và bảo vệ mối trưởng tự nhiên. 

+ Công nghiệp điện tử, tin học đã trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước, đem lại giá trị gia tăng cao, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế, kỹ thuật của mọi quốc gia trên thể giới.

- Đặc điểm: 

+ Ngành công nghiệp điện từ, tin học bao gồm công nghiệp điện từ (máy tĩnh, điện từ dân dụng, thiết bị viễn thông...) và tín học (phần mềm, ứng dụng...). 

+ Đây là ngành công nghiệp triển phát biển mạnh mẽ từ cuối thế kỉ XX, đòi hồi lực lượng lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao. 

+ Sản phẩm phong phú, đa dạng, luôn thay đổi về chất lượng và mẫu mã theo hướng hiện đại hoá. Ngành này ít gây ô nhiễm môi trường

- Phân bố: Tập trung hầu hết ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển.

Cụ thể: 

Hoa Kỳ (máy tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm...) 

+ Nhật Bản (điện từ dân dụng số,...), 

+ Hàn Quốc (điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông,...). 

+ Các nước châu Âu (chất bán dẫn, thiết bị viễn thông, phần mềm,..., 

+ Trung Quốc (chất bán dẫn, điện từ dân dụng, thiết bị viễn thông, phần mềm,..

IV. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

- Vai trò : 

+ Đây là lĩnh vực không thể thiếu được vong cơ cầu công nghiệp của mọi quốc gia.

+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng sản xuất ra các hàng hoá thông dụng, phục vụ cuộc sống hằng ngày của người dân và xuất khẩu: đồng thời tận dụng nguồn lao động tai chỗ huy động sức mạnh của các thành phần kinh tế.

- Đặc điểm: 

+ Là ngành đòi hỏi vốn đầu tư it. hoàn vốn nhanh. thời gian xây dựng hạ tầng tương đối ngắn, quy trình sản xuất đơn giản. 

+ Sản xuất hàng tiêu dùng chịu ảnh hưởng lớn từ nhân công, nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm, dễ gây ô nhiễm môi trường không khí và nước.

- Phân bố: 

+ công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng được phân bố rộng rãi ở cả các nước phát triển và các nước đang phát tiên, đặc biệt ở các nước có nguồn nhân lực dồi dào, giá nhân công rẻ, các nước có thị trường tiêu thụ lớn,... 

+ Đó là các nước: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, các nước EU, Nhật Bản.... và gần đây là: Băng-La-đét, In-đô-nê¬xi-a,Việt Nam, Pa-ki-xian,..

V. Công nghiệp thực phẩm

- Vai trò: 

+ Công nghiệp thực phẩm là lĩnh vực cung cấp các sản phẩm nhằm đáp ứng các nhu cầu về ăn, uống của con người. 

+ Thông qua chế biến, góp phần làm thay đổi chất lượng và giá trị của sản phẩm nông nghiệp, nhờ đó thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển. 

+ Công nghiệp thực phẩm cũng tạo ra nhiễu mặt hàng xuất khẩu, tạo thêm việc làm và thu nhập cho người lao động.

- Đặc điểm: 

+ Sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm rất phong phú, đa dạng. Nguyên liệu chủ yếu là các sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi và thuỷ sản. 

+ Các yêu cầu về đảm bảo an toàn thực phẩm ngày càng được chú trọng trong quá trình chế biến, bảo quản.

- Phân bố: 

+ Công nghiệp thực phẩm có mặt ở mọi quốc gia nhưng phát triển nhất là ở các nước có nguồn nguyên liệu dồi dào, hoặc có nhu cầu tiêu thụ lớn, đó là: Trung Quốc, Hoa Kỳ, các nước EU, Ô-xtrây-li-a