- Là tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi, dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân và các đặc trưng khác.
a. Cơ cấu sinh học
* Cơ cấu dân số theo giới tính
- Khái niệm: Là biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân (đơn vị: %).
+ Tỉ lệ giới tính: tỉ lệ nam và tỉ lệ nữ trong tổng số dân.
Hoặc
+ Tỷ số giới tính: 100 nữ thì tương ứng có bao nhiêu năm.
- Đặc điểm:
+ Cơ cấu dân số theo giới có sự biến động theo thời gian, từng nước, từng khu vực.
+ Nước phát triển nữ nhiều hơn nam và ngược lại.
- Nguyên nhân: Trình độ phát triển kinh tế, chuyển cư, tuổi thọ trung bình nữ lớn hơn nam, tình trạng chiến tranh, quan niệm xã hội, ...
- Ảnh hưởng của cơ cấu dân số: Ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội, hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia...
* Cơ cấu dân số theo độ tuổi
- Khái niệm: Là tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
- Phân loại: căn cứ vào khoảng cách tuổi người ta chia thành 2 loại chính:
+ Cơ cấu dân số theo tuổi có khoảng cách đều nhau: chia theo khoảng cách 1 năm, 5 năm (phổ biến nhất), 10 năm, ...
+ Cơ cấu dân số theo tuổi có khoảng cách không đều nhau: thành 3 nhóm
_ Nhóm dưới độ tuổi lao động (0 – 14 tuổi)
_ Nhóm trong độ tuổi lao động (15 – 64 tuổi)
_ Nhóm trên độ tuổi lao động (trên 65 tuổi)
Căn cứ vảo tỉ lệ dân số của ba nhóm tuổi trên người ta có thể chia dân số thế giới thành:
Cơ cấu dân số |
Trẻ |
Già |
Vàng |
Nhóm tuổi 0 - 14 |
Trên 35% |
Khoảng 30 – 35% |
Dưới 30% |
Nhóm tuổi trên 65 |
Dưới 7% |
Trên 7% |
Dưới 15% |
- Đặc điểm: Thể hiện tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển của dân số và nguồn lao động của một nước.
- Tháp dân số (Tháp tuổi):
+ Phân loại: Có 3 kiểu tháp (mở rộng, thu hẹp, ổn định).
+ Đặc điểm: Thể hiện được tình hình sinh, tử, gia tăng dân số, tuổi thọ trung bình.
Mỗi kiểu tháp có những đặc điểm riêng về hình dạng:
Kiểu tháp |
Mở rộng |
Thu hẹp |
Ổn định |
Đặc điểm |
Dáng nhọn, đáy rộng, càng lên đỉnh càng hẹp |
Dáng nhọn, chiều cao lớn hơn tháp mở rộng |
Không còn dáng nhọn, đáy hẹp hơn; độ rộng giữa đáy và đỉnh tháp không đáng kể. |
Thể hiện |
- Tỉ suất sinh cao, tuổi thọ trung bình thấp - Dân số tăng nhanh - Phần lớn là nhóm tuổi trẻ |
- Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp, tuổi thọ trung bình tăng dần |
- Tỉ suất sinh và tử đều thấp - Tuổi thọ trung bình cao. |
Phù hợp với nhóm nước |
Chậm phát triển |
Đang phát triển |
Phát triển |
b. Cơ cấu xã hội
* Cơ cấu dân số theo lao động: là sự biểu thị tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng nguồn lao động xã hội.
- Nguồn lao động
+ Khái niệm: Là dân số trong tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
+ Phân loại:
_ Nhóm dân số hoạt động kinh tế (người làm việc ổn định hoặc tạm thời, người có nhu cầu làm việc nhưng chưa có việc làm)
_ Nhóm dân số không hoạt động kinh tế (học sinh, sinh viên, người nội trợ, ...)
+ Đặc điểm: hiện nay nguồn lao động chiếm khoảng 41,6% tổng số dân thế giới, số dân hoạt động kinh tế dao động từ 25 – 50%.
- Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế
+ Các khu vực kinh tế:
_ Khu vực I: Nông - lâm - ngư nghiệp.
_ Khu vực II: Công nghiệp - xây dựng.
_ Khu vực III: Dịch vụ.
- Đặc điểm:
+ Xu hướng tăng ở khu vực II và III, giảm khu vực I.
+ Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.
* Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa
- Để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa, người ta thường dựa vào:
+ Tỉ lệ người biết chữ (của nhóm dân số từ 15 tuổi trở lên). Tỉ lệ biết chữ của dân số từ 15 tuổi trở lên trên thế giới năm 2020 là 86,7%, tăng 18,4% so với năm 1980.
+ Số năm đi học trung bình (của nhóm dân số từ 25 tuổi trở lên)
- Đặc điểm:
+ Có sự khác nhau giữa các nước, các khu vực trên thế giới, giữa thành thị và nông thôn.
+ Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia.
+ Các nước phát triển có trình độ văn hoá cao hơn các nước đang phát triển và kém phát triển.