Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (không chứa nhóm chức nào khác). Cho 0,08 mol X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,16 mol Ag. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 0,08 mol X bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa 9,34 gam hỗn hợp 2 muối và 1,6 gam CH3OH.
Phần trăm khối lượng este có phân tử khối lớn hơn trong X là:
Trả lời bởi giáo viên
Phần trăm khối lượng este có phân tử khối lớn hơn trong X là:
Bước 1: Đặt X là RCOOR’, xác định R.
- X + AgNO3:
Ta thấy nAg : nX = 2 : 1 ⟹ Cả 2 este đều có đầu HCOO-.
Bước 2: Xác định CTCT của 2 este
- X + NaOH:
+ Do thu được CH3OH ⟹ 1 este là HCOOCH3 ⟹ nHCOOCH3 = nCH3OH = 1,6/32 = 0,05 mol.
+ Sau phản ứng thu được 2 muối ⟹ este còn lại là este của phenol có dạng HCOOC6H4Y
\(\begin{array}{l}X\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{HCOOC{H_3}:0,05}\\{HCOO{C_6}{H_4}Y:0,03}\end{array}} \right.\\ \to Muối{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,gồm:\begin{array}{*{20}{l}}{HCOON{\rm{a}}:0,08{\mkern 1mu} mol}\\{Y{C_6}{H_4}ON{\rm{a}}:0,03{\mkern 1mu} mol}\end{array}\end{array}\)
⟹ mmuối = 0,08.68 + 0,03.(Y + 115) = 9,34 ⟹ Y = 15 (CH3-)
Bước 3: Tính %m este có PTK lớn hơn trong X
- \(X\left\{ \begin{array}{l}HCOOC{H_3}:0,05\\HCOO{C_6}{H_4}C{H_3}:0,03\end{array} \right.\)
⟹ %mHCOOC6H4CH3 = \(\dfrac{{0,03.136}}{{0,05.60 + 0,03.136}}.100\% \) = 57,63%.
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Đặt X là RCOOR’, xác định R.
- X + AgNO3:
Ta thấy nAg : nX = 2 : 1 ⟹ Cả 2 este đều có đầu HCOO-.
Bước 2: Xác định CTCT của 2 este
- X + NaOH:
+ Do thu được CH3OH ⟹ 1 este là HCOOCH3 ⟹ nHCOOCH3 = nCH3OH.
+ Sau phản ứng thu được 2 muối ⟹ este còn lại là este của phenol có dạng HCOOC6H4Y.
+ Xác định thành phần của muối. Từ khối lượng muối suy ra Y.
Bước 3: Tính %m este có PTK lớn hơn trong X
- Xác định thành phần hỗn hợp X ban đầu
⟹ % khối lượng este có PTK lớn hơn trong X.