Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ) trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức). Đốt cháy hoàn toàn 10,86 gam E trong O2 thu được H2O và 0,44 mol CO2. Mặt khác, cho 10,86 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm ba ancol và dung dịch chứa 11,88 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp. Toàn bộ T cho vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 4,83 gam.
Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
Trả lời bởi giáo viên
Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
Bước 1: Xác định CTCT của 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp
- Đặt nNaOH = e ⟹ nOH(ancol) = e ⟹ nH2 = 0,5e.
mtăng = mancol - mH2 ⟹ mancol = e + 4,83.
- Bảo toàn khối lượng phản ứng:
mE + mNaOH = mmuối + mancol ⟹ 10,86 + 40e = 11,88 + e + 4,83 ⟹ e = 0,15 mol
- Mmuối = 11,88/0,15 = 79,2 ⟹ 2 muối là HCOONa; CH3COONa.
Bước 2: Tính số mol 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp
- Ta có: nHCOONa + nCH3COONa = nNaOH (1)
68.nHCOONa + 82.nCH3COONa = 11,88 (2)
Từ (1) (2) nHCOONa = 0,03 mol; mCH3COONa = 0,12 mol
Bước 3: Quy đổi hỗn hợp ancol, tính số mol các chất
- Quy đổi ancol thành CH3OH (a); C2H4(OH)2 (b) và CH2 (c).
+) nNaOH = a + 2b = 0,15
+) mancol = 32a + 62b + 14c = 4,83 + 0,15 = 4,98
+) nC (ancol) = a + 2b + c = 0,44 - nC (muối) = 0,44 - 0,03 - 0,12.2 = 0,17
⟹ nCH3OH = a = 0,05 mol; nC2H4(OH)2 = b = 0,05 mol và nCH2 = c = 0,02 mol
Bước 4: Xác định CTCT X, Y, Z. Tính %mY
- Hỗn hợp ancol chứa 0,05 mol C2H4(OH)2
Mà nHCOONa = 0,03 mol < nC2H4(OH)2 = 0,05 mol
⟹ Este đa chức là (CH3COO)2C2H4 (0,05).
- Còn lại HCOONa (0,03); CH3COONa (0,02); CH3OH (0,05) và CH2 (0,02) của các este đơn chức tạo ra.
Do c < 0,03 và c = 0,02 nên các este đơn chức là:
X là HCOOCH3 (0,03); Y là CH3COOC2H5 (0,02).
⟹ %mY = 16,20%.
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Xác định CTCT của 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp
- Đặt nNaOH = e ⟹ nOH(ancol) = e ⟹ nH2 = 0,5e
mtăng = mancol - mH2 ⟹ mancol
- BTKL có: mE + mNaOH = mmuối + mancol ⟹ Mmuối, xác định CTCT
Bước 2: Tính số mol 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp
- Lập hệ phương trình tính số mol 2 muối HCOONa và CH3COONa.
nHCOONa + nCH3COONa = nNaOH (1)
68.nHCOONa + 82.nCH3COONa = 11,88 (2)
Bước 3: Quy đổi hỗn hợp ancol, tính số mol các chất
- Quy đổi ancol thành CH3OH (a); C2H4(OH)2 (b) và CH2 (c)
Tính a, b,c dựa vào: nNaOH; mancol; và nC (ancol)
Bước 4: Xác định CTCT X, Y, Z. Tính %mY