Hòa tan hoàn toàn kim loại M bằng dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thu được dung dịch A chỉ chứa muối clorua của M có nồng độ 22,92%. Kim loại M là
Trả lời bởi giáo viên
Vì đầu bài chỉ cho nồng độ phần trăm các chất mà không cho số mol cụ thể nên ta có thể giả sử lấy 1 mol kim loại M để thuận tiện tính toán.
Gọi kim loại M có hóa trị n (n = 1, 2, 3, 4)
PTHH: 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 ↑
P/ứng: 1 mol → n mol → 1 mol → 0,5n mol
=> Khối lượng HCl phản ứng là: mHCl = 36,5.n (gam)
=> mdd HCl = $\frac{36,5.n.100%}{14,6%}=250n\,\,(gam)$
Khối lượng muối MCln thu được là: ${{m}_{MC{{l}_{n}}}}=M+35,5.n\,(gam)$
Phản ứng sinh ra khí H2 => mdd sau pứ = mM + mdd HCl – mH2 = M + 250n – 0,5.n.2 = M + 249.n (gam)
=> Nồng độ phần trăm của muối clorua thu được là:
$C{{\%}_{MC{{l}_{n}}}}=\frac{M+35,5.n}{M+249n}.100\%=22,92\%$
=> M + 35,5.n = 0,2292.(M + 249n) => M = 28n
Xét bảng giá trị:
Vậy kim loại M cần tìm là Fe
Hướng dẫn giải:
+) Vì đầu bài chỉ cho nồng độ phần trăm các chất mà không cho số mol cụ thể nên ta có thể giả sử lấy 1 mol kim loại M để thuận tiện tính toán.
+) Gọi kim loại M có hóa trị n (n = 1, 2, 3, 4)
+) Viết PTHH: 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 ↑
Tính số mol HCl, MCln và H2 theo số mol Fe
+) Tính mdd HCl => mdd sau pứ = mM + mdd HCl – mH2
+) Từ nồng độ phần trăm của muối clorua thu được, lập biểu thức liên hệ giữa M và n
+) Cho n chạy từ 1 đến 4, tìm M tương ứng => kết luận kim loại