Câu hỏi:
2 năm trước

Gọi \({x_1};{x_2}\) là nghiệm của phương trình \( - {x^2} - 4x + 6 = 0\). Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức \(N = \dfrac{1}{{{x_1} + 2}} + \dfrac{1}{{{x_2} + 2}}\)

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: c

Phương trình \( - {x^2} - 4x + 6 = 0\) có \(\Delta  = {\left( { - 4} \right)^2} - 4.\left( { - 1} \right).6 = 40 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm \({x_1};{x_2}\)

Theo hệ thức Vi-et ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{a}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - 4\\{x_1}.{x_2} =  - 6\end{array} \right.\).

Ta có \(N = \dfrac{1}{{{x_1} + 2}} + \dfrac{1}{{{x_2} + 2}} = \dfrac{{{x_1} + {x_2} + 4}}{{{x_1}{x_2} + 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 4}} = \dfrac{{ - 4 + 4}}{{ - 6 + 2.\left( { - 4} \right) + 4}} = 0\)

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Sử dụng  hệ thức Vi-et

Nếu \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)\) thì  \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{a}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right..\)

Bước 2: Biến đổi biểu thức \(N\) để sử dụng được hệ thức Vi-et.

Câu hỏi khác