Trả lời bởi giáo viên
Ta có \(ax - bx + ab - {x^2} = \left( {ax - {x^2}} \right) + \left( {ab - bx} \right)\)\( = x\left( {a - x} \right) + b\left( {a - x} \right) = \left( {x + b} \right)\left( {a - x} \right)\) nên A đúng.
*\({x^2} - {y^2} + 4x + 4 = \left( {{x^2} + 4x + 4} \right) - {y^2} = {\left( {x + 2} \right)^2} - {y^2} = \left( {x + 2 + y} \right)\left( {x + 2 - y} \right)\) nên B sai.
* \(ax + ay - 3x - 3y = a\left( {x + y} \right) - 3\left( {x + y} \right) = \left( {a - 3} \right)\left( {x + y} \right)\) nên C đúng.
* \(xy + 1 - x - y = \left( {xy - x} \right) + \left( {1 - y} \right) = x\left( {y - 1} \right) - \left( {y - 1} \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {y - 1} \right)\) nên D đúng.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng phương pháp nhóm hạng tử thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử.
Chú ý đến tính chất \(A = - \left( { - A} \right)\) để làm xuất hiện nhân tử chung.