Giáo án Lịch sử 7 bài Tổng kết mới nhất

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 65, Bài 30

TỔNG KẾT

I/ Mục tiêu.

- Về lịch sử trung đại giúp HS củng cố những hiểu biết đơn giản, những đặc điểm chính của chế độ phong kiến phương Đông và phương Tây; thấy được sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông với phương Tây.

- Về lịch sử Việt Nam giúp HS thấy được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX với nhiều biến cố lịch sử.

II/ Chuẩn bị.

- GV: lược đồ thế giới, Việt Nam thời trung đại.

- HS: soạn bài.

III/ Tiến trình dạy - học.

1/ Ổn định.

2/ Kiểm tra bài cũ.

3/ Bài mới.

Hoạt động dạy

Hoạt động học

Ghi bảng

? Xã hội phong kiến đã hình thành và phát triển như thế nào?

? Cơ sở kinh tế xã hội của xã hội phong kiến là gì?

? Các giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến là gì?

? Thể chế chính trị của chế độ phong kiến là gì?

? XHPK phương Đông và châu Âu hình thành từ khi nào?

? Em có nhận xét gì về thời gian XHPK ở 2 khu vực trên?

? Thời kì phát triển của XHPK phương Đông và châu Âu kéo dài bao lâu?

? Thời kì khủng hoảng và suy vong ở phương Đông và châu Âu diễn ra như thế nào?

? Theo em cơ sở kinh tế của XHPK phương Đông và châu Âu có điểm giống và khác nhau?

? Trình bày các giai cấp cơ bản trong XHPK ở cả phương Đông và châu Âu?

? Hình thức bóc lột chủ yếu trong XHPK là gì?

? Giai cấp lãnh chúa và địa chủ bóc lột địa tô như thế nào?

? Nền kinh tế phong kiến ở phương Đông và châu Âu còn khác nhau ở điểm nào?

? Trong XHPK ai là người nắm quyền lực?

? Chế độ quân chủ ở châu Âu và phương Đông có gì khác biệt?

- Xã hội phong kiến được hình thành trên cơ sở tan rã của xã hội cổ đại.

- Xã hội phong kiến phát triển qua các giai đoan: hình thành → phát triển → suy vong.

- Cơ sở kinh tế xã hội: nông nghiệp là nền tảng, kết hợp với chăn nuôi và 1 số nghề thủ công.

- Phương Đông: địa chủ - nông dân lĩnh canh.

- Phương Tây: lãnh chúa – nông nô.

- Chế độ quân chủ chuyên chế (vua đứng đầu).

- Phương Đông TCN (Trung Quốc), đầu Công Nguyên (Đông Nam Á).

- Châu Âu thế kỉ V.

- XHPK phương Đông hình thành từ rất sớm, XHPK châu Âu hình thành muộn hơn.

- XHPK phương Đông phát triển rất chậm chạp: Trung Quốc (VII-XVI), các nước ĐNÁ (X-XVI); châu Âu rất nhanh (XI-XIV).

- Phương Đông kéo dài suốt 3 thế kỉ (XVI-XIX), châu Âu rất nhanh (XV-XVI).

- Giống: nông nghiệp là chủ yếu

- Khác: phương Đông bó hẹp ở công xã nông thôn, châu Âu đóng kín trong lãnh địa phong kiến.

- Phương Đông: địa chủ và nông dân.

- Châu Âu: lãnh chúa và nông nô.

- Bóc lột bằng địa tô.

- Giao ruộng cho nông dân, nông nô cày cấy nộp tô thuế rất nặng.

- Ở châu Âu xuất hiện thành thị trung đại → thương nghiệp, công nghiệp phát triển.

- Vua là người đứng đầu bộ máy nhà nước.

- Châu Âu: lúc đầu hạn chế trong các lãnh địa → TKXV quyền lực tập trung trong tay vua

- Phương Đông: vua có rất nhiều quyền lực → Hoàng đế.

1/ Những nét lớn về chế độ phong kiến.

- Hình thành trên cơ sở tan rã của xã hội cổ đại.

- Cơ sở kinh tế: nông nghiệp.

- Giai cấp: địa chủ mâu thuẫn với nông dân lĩnh canh, lãnh chúa mâu thuẫn với nông nô.

2. Sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến châu Âu.

- XHPK phương Đông hình thành từ rất sớm, phát triển rất chậm chạp, suy vong kéo dài.

- XHPK châu Âu hình thành muộn, phát triển rất nhanh, kết thúc sớm.

3. Những nét chính về sự phát triển kinh tế, văn hoá nước ta từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX.

Nội dung

Các giai đoạn và những điểm mới

Ngô – Đinh – Tiền Lê

Lý – Trần

Lê sơ

TK XVI – XVIII

Nửa đầu TK XIX

Nông nghiệp

- Khuyến khích sản xuất.

- Tổ chức lễ cày tịch điền.

- Chú ý đào vét kênh ngòi.

- Ruộng đất tư ngày càng nhiều, xuất hiện điền trang, thái ấp.

- Thi hành chính sách “ngụ binh ư nông”.

- Thực hiện phép quân điền.

- Đặt ra các cơ quan chuyên trách như khuyến nông sứ,….

- Đàng Ngoài: bị trì trệ, kìm hãm; Đàng Trong: có những bước phát triển.

- Vua Quang Trung ban chiếu khuyến nông.

- Khai hoang, lập ấp, lập đồn điền.

- Việc sửa đắp đê không được chú trọng.

Thủ công nghiệp

- Xây dựng 1 số xưởng thủ công của nhà nước.

- Các nghề thủ công cổ truyền tiếp tục phát triển.

Xuất hiện nghề gốm Bát Tràng

- 36 phố phường ở Thăng Long.

- Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp.

- Xuất hiện công xưởng nhà nước.

Nhiều làng nghề thủ công

Mở rộng khai thác mỏ

Thương nghiệp

- Đúc tiền đồng để lưu thông trong nước.

- Xuất hiện trung tâm buôn bán và chợ làng.

- Đẩy mạnh ngoại thương.

- Thăng Long là trung kinh tế sầm uất.

- Khuyến khích mở chợ.

- Hạn chế buôn bán với người nước ngoài.

- Xuất hiện đô thị, phố xá.

- Giảm thuế, mở cửa ải, thông chợ búa.

- Nhiều thành thị, thị tứ mới.

- Nhiều công trình kiến trúc đồ sộ, nổi tiếng.

Văn học nghệ thuật, giáo dục

- Văn hoá dân gian là chủ yếu.

- Giáo dục chưa phát triển.

- Các tác phẩm tiêu biểu của Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải, Trương Hán Siêu.

- Xây dựng Quốc tử giám.

- Mở nhiều trường học, khuyến khích thi cử.

- Văn học chữ Nôm giữ vị trí quan trọng.

- Chữ Quốc ngữ ra đời.

- Ban hành “chiếu lập học”.

- Nhiều truyện Nôm ra đời.

- Nghệ thuật sân khấu đa dạng phong phú.

Văn học phát triển rực rỡ.

- Nhiều công trình kiến trúc đồ sộ, nổi tiếng.

Khoa học kĩ thuật

- Cơ quan chuyên viết sử ra đời.

- Thầy thuốc nổi tiếng Tuệ Tĩnh.

Nhiều tác phẩm sử học, địa lí học, toán học

- Chế tạo vũ khí.

- Phát triển làng nghề thủ công.

- Sử học, địa lí, y học đạt nhiều thành tựu.

4/ Củng cố

GV nêu lại những kiến cơ bản cho HS nắm vững hơn.

5/ Dặn dò.

Xem lại các bài đã học ở HKII.

IV/ Rút kinh nghiệm.