CHƯƠNG III: CÁC NƯỚC Á – PHI MĨ LA TINH (1945-2000)
Tiết 4 Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh thấy được những biến đổi lớn lao ở khu vực Đông Bắc Á sau CTTG II.
- Các giai đoạn phát triển của cách mạng Trung Quốc từ 1946-2000.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:
- Sự biến đổi của khu vực Đông Bắc Á từ sau năm 1945, hướng nhận thức đến quy luật phát triển tất yếu của lịch sử.
- Chủ nghĩa xã hội ra đời và phát triển còn gặp nhiều khó khăn và thử thách.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử.
- Khai thác tranh ảnh lịch sử nhằm hiểu được nội dung các sự kiện lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
1. GV- Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.
2. HS -tư liệu về TQ và TT.
III. PHƯƠNG PHÁP. Phân tích đánh giá nhận xét
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.Nguyên nhân sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?
3. Bài mới: GV hệ thống lại kiến thức cũ về các nước châu Á, đặc biệt là Triều Tiên &TQ trước khi vào bài mới.
Các hoạt động của GV-HS |
Kiến thức cơ bản |
- GV sử dụng bản đồ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai, yêu cầu học sinh xác định vị trí địa lý của cá nước ở khu vực Đông Bắc Á. Yêu cầu chỉ rõ: Đông Bắc Á có diện tích khoảng 10,2 trkm2 , dân số 1,47 tỷ năm 2000 , có nhiều nguồn tài nguyên… vì vậy khu vực này trở thành điểm đến của chủ nghĩa thực dân… -Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước trong khu vực Đông Bắc Á có những chuyển biến như thế nào? HS theo dõi SGK để trả lời câu hỏi, GV nhận xét rồi chốt ý. GV dùng bản đồ và khái quát cục diện tình hình TQ sau chiến tranh chống Nhật kết thúc, cuộc nội chiến Quốc – Cộng kéo dài 6 năm. Sự thành lập và ý nghĩa của sự ra đời nhà nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa? HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung, cuối cùng GV nhận xét và chốt ý. * Thời kỳ 1959 - 1978TQ lâm vào tình trạng mất ổn định về mọi mặt (không dạy). -Đường lối đổi mới từ 1978 đến nay ở Trung Quốc đã thu được những thành tựu gì? Ý nghĩa như thế nào? HS trả lời, GV nhận xét và chốt ý. - Tháng 12/1978 được Đặng Tiểu Bình khởi xướng và nâng lên thành “đường lối chung”. Là xây dựng CNXH mang màu sắc TQ. Thành tựu: + Kinh tế + KH-KT + VH-GD + Đối ngoại Liên hệ việc TQ hạ đặt giàn khoan HD 981 trái phép vùng biển đặc quyền KT của ta cuối tháng 5/2014 |
I – NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á - Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới. - Giàu tài nguyên, đa dạng phong phú. - Trước 1945 là thuộc địa của cá nược đế quốc (trừ Nhật Bản). - Từ sau 1945 có nhiều biến chuyển: hầu hết các nước đều giải phóng, giành độc lập + Tháng 10 - 1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời. Cuối thập niên 90, Hồng Công và Ma Cao cũng trở về chủ quyền với Trung Quốc. + Năm 1948, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38: Đại Hàn Dân quốc ở phía Nam và Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ở phía Bắc. + Sau chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), vĩ tuyến 38 vẫn là ranh giới giữa hai nhà nước. + Từ năm 2000, đã kí hiệp định hoà hợp giữa hai nhà nước. - Từ nửa sau thế kỷ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. Riêng Trung Quốc cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI, nền kinh tế có sự tăng trưởng nhanh II – TRUNG QUỐC: 1. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959) a. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dânTrung Hoa * 1946-1949; Nội chiến giữa hai lực lượng( Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản) - Ngày 1-10-1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa tuyên bố thành lập. Ý nghĩa:+ TQ:chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do tiến lên chủ nghĩa xã hội. + TG: Đã ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới. * 1949-1959 (Không dạy) 2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 – 1978) (Không dạy) 3. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978) Tháng 12 - 1978, TW Đảng Cộng sản Trung Quốc đã vạch ra đường lối cải cách. * Nội dung: Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc: + Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm. + Tiến hành cải cách và mở cửa. + Chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. + Biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ và văn minh. * Thành tựu: - Kinh tế: + Đến năm 1998, kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới+ Năm 2000, GDP đạt 1.080 tỉ USD, thu nhập bình quân đầu người tăng, đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt. Năm 2010, GDP Trung Quốc vượt qua Nhật để trở thành nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới sau Mỹ. - Nền khoa học – kỹ thuật, văn hóa, giáo dục Trung Quốc đạt thành tựu khá cao - Đối ngoại: + Thi hành chính sách tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới. + Ngày 18/1/1950, Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam. |
4.Củng cố : -ý nghĩa sự thành lập của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. -ND công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc.
5.Dặn dò : - theo dõi trên kênh thông ti về tình hình biển đông
- Đọc bài tiếp theo.
V.RKN