CHƯƠNG III : VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954
Bài 17:NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ TỪ SAU 2 – 9 – 1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19 - 12 - 1946
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức
- Những thuận lợi cơ bản cũng như khó khăn to lớn của nước ta trong năm đầu sau CM Tháng Tám. (ngàn cân treo sợi tóc)
-Những chủ trương và biện pháp xây dựng chính quyền,chủ trương sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau CM tháng Tám và nhiệm vụ cấp bách trong năm đầu của nước Việt Nam DCCH.
3: Tư tưởng -Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc.
II- CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : - Tham khảo thêm SGK lịch sử 11, bài
2. Học sinh -Xem bài mới trong sách giáo khoa. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917-1921).
II. PHƯƠNG PHÁP-Phân tích, so sánh, nhận định, đánh giá
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: -Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945.
3. Bài mới:Đặt câu hỏi gợi mở tư duy cho HS.
Thành quả mà Cách mạng tháng Tám năm 1945đã giành được là gì? Nhân dân ta phải tiếp tục làm gì đối với nền độc lập và chính quyền vừa giành được?
Hoạt động của GV-HS |
Kiến thức cơ bản |
- ? Những khó khăn mà nước VNDCCH gặp phải ngay sau khi thành lập là gì? ( chỉ nêu những lĩnh vực chính, chưa nêu cụ thể) - GV bổ sung kết luận:Chính trị, Kinh tế tài chính; Văn hóa giáo dục + Ngoại xâm : âm mưuvà hành động + Nội phản : âm mưu và hành động + Chính quyển CM non trẻ + Nông nghiệp: lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, hậu quả nạn đói chưa khắc phục được. + Công nghiệp: nhiều xí nghiệp còn nằm trong tay TB Pháp, các cơ sở của ta chưa kịp phục hồi, hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng vọt, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. + Tài chính: Ngân sách Nhà nước trống rỗng, chính quyền cách mạng chưa quản lý được ngân hàng ĐD.Quân đội Trung Hoa Dân quốc tung ra thị trường các loại tiền mất giá à tài chính nước ta rối loạn. -Khó khăn là to lớn, phức tạp. Nhất là ngoại xâm và nội phản, trực tiếp đe doạ đến sự tồn tại của CM.Vận mệnh đất nước… ? Theo em khó khăn nào là nguy hiểm nhất ? Vì sao? -GV chuyển ý: bên cạnh những khó khăn to lớn đó, ta cũng có những thuận lợi rất cơ bản?những thuận lợi đó là gì? - HS trả lời. - GV bổ sung và nhấn mạnh: tác dụng của thuận lời này là rất to lớn. - Tích hợp ý thức trách nhiệm của đảng đứng đầu là HCMđối với đất nước HS : quan sát H 44 SGK ? Biện pháp nhằm xây dựng chính quyền CM GV bổ sung kết luận: ?Biện pháp giải quyết nạn đói GV: + Biện pháp trước mắt(hình 45 + Biện pháp cơ bản lâu dài: + Biện pháp khác- Chính phủ cách mạng đề ra những sắc lệnh, thông tư đem lại quyền lợi, trước tiên cho nông dân. Bãi bỏ thuế thân, giảm tô 25%, giảm 20% thuế ruộng, chia lại ruộng đất công à Tác dụng, kết quả ? Giải quyết nạn dốt ntn ? - GV bổ sung kết luận: + Tại sao Chính phủ lại thực hiện chủ trương này? + Thành lập Nha Bình dân học vụ + Phát động phong trào xóa nạn mù chữ + Kết quả à ý nghĩa tác dụng - ? Giải quyết khó khăn tài chính: GV bổ sung kết luận: + Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp cuả ND (“Quỹ Độc lập”, “ Tuần lễ vàng”). + Kết quả + Phát hành đồng tiền mới à Nền tài chính nước nhà dần được ổn định - GV kết luận nâng cao bằng câu hỏi : Những thành quả trên có ý nghĩa như thế nào? - GV định hướng: Để chống lại kẻ thù lớn mạnh, trên cơ sở đường lối chiến lược đúng đắn, sáng tạo, phải có sách lược không khéo, linh hoạt, “cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo s trả lowifHsHh |
I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945: 1. Khó khăn: hai khó khăn lớn - Ta phải đương đầu với kẻ thù đông và mạnh gồm: + 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc lấy danh nghĩa Đồng minh vào phía Bắc vĩ tuyến 16, kéo theo sau là bọn Việt Quốc, Việt Cách. + Hơn 1 vạn quân Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16, dọn đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Theo gót quân Pháp là bọn tay sai phản động + Trên cả nước ta còn có 6 vạn quân Nhật chời giải giáp đã hoạt động chống phá cách mạng. - chính quyền mới thành lập còn non trẻ, lực lượng vũ trang cònyếu; - Nạn đói chưa được khắc phục, tiếp đó nạn lụt lớn, hàng hóa khan hiếm..... - do chế độ thực dân, phong kiến để lại văn hóa, xã hội. trên 90% dân số mù chữ - Ngân sách nhà nước trống rỗng , chính quyền chưa quản lí được ngân hàng à Đất nước đứng trướctình thế hiểmn ghèo như“ngàn cân treo sợi tóc” 2. Thuận lợi: Thuận lợi của ta là cơ bản: - Nhân dân phấn khởi gắn bó với chế độ mới. - Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo. - Hệ thống XHCN đang hình thành, phong trào giải phóng dân tộc dâng cao, phong trào hòa bình, dân chủphát triển ở nhiều nước tư bản. II - BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG, GIẢI QUYẾT NẠN ĐÓI, NẠN DỐT VÀ KHÓ KHĂN VỀ TÀI CHÍNH 1) Xây dựng chính quyền CM - Ngày 6/1/1946, Tổng tuyển cử trong cả nước bầu Quốc hội khóa đầu tiên và sau đó là Hội đồng nhân dân ở các địa phương. -2/3/46, QH khóa I họp kì thứ nhất bầu Chính phủcách mạng (Chính phủ Liên hiệp kháng chiến) do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu. - Ngày 9/11/1946, QH khóa I họp kì thứ hai thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước VNDCCH - Ở các địa phương Bắc Bộ và Trung Bộ tiến hành bầu cử hội đồng nhân dân các cấp - Lực lượng vũ trang được chú trọng: Tháng 5/1946, quân đội quốc gia được thành lập; Lực lượng dân quân, tự vệ phát triển hầu khắp cả nước. 2. Giải quyết nạn đói : Chính phủ CM đề ra nhiều biện pháp kinh tế nhằm giải quyết nạn đói: - Biện pháp trước mắt: tổ chức quyên góp, phát huy tinh thần “ lá lành đùm lá rách”, “nhường cơm sẻ áo”. - Những biện pháp hàng đầu, có tính chất lâu dài giải quyết căn bản nạn đói là “tăng gia sản xuất”, “không một tấc đất bỏ hoang”... - Chính phủ cách mạng đề ra những sắc lệnh, thông tư đem lại quyền lợi, trước tiên cho nông dân. *Kết quả: Sản xuất nhanh chóng được khôi phục, đẩy lùi một bước nạn đói. 3. Giải quyết nạn dốt : Giải quyết nạ dốt cũng là một trong những nhiệm vụ cấp bách trước mắt: - Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để chăm lo chống “ giặc dốt” và kêu gọi nhân dân trong cả nước tham gia phong trào xóa nạn mù chữ. - Kết quả: Sau một năm thực hiện phong trào, đến tháng 9/1946, trên toàn quốc đã tổ chức gần 76.000 lớp học, xóa mù cho hơn 2,5 triệu người. Trường học các cấp sớm được khai giảng. Nội dung và phương pháp giáo dục được đổi mới theo tinh thần dân tộc dc. 4. Giải quyết khó khăn tài chính: Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của n/d thông qua cuộc vận động “Quỹ Độc lập”, “Tuần lễ vàng”. - Kết quả: thu được 370 kg vàng, 20 triệu đồng vào “Quỹ độc lập”, 40 triệu đồng vào quỹ “Đảm phụ Quốc phòng” -Ngày 23/11/1946, lưu hành Việt Nam thay cho tiền Đông Dương của Pháp trước đây. .=> Thể hiện tính ưu việt của chế độ mới, củng cố vững chắc khối liên minh công nông. Nhân dân tin tưởng gắn bó với chế độ mới. |
4. Củng cố: - Những khó khăn của nước ta sau CMTT năm 1945 đã được và chính phủ CM giải quyết như thế nào? Nêu kết quả và ý nghĩa?
5. Dặn dò :- Học sinh về học bài cũ và xem bài mới trong sách giáo khoa.
V. Rút kinh nghiệm