Từ vựng: Our Tet holiday

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

What is this?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Kumquat tree: cây quất  (n)

Apricot blossom: cây mai (n)

Peach blossom: cây đào(n)

The new year tree: cây năm mới (n)

Trong ảnh là cây đào.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

We always ______ our wedding anniversary by going out to dinner.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Wish: ước (v)

Celebrate: kỉ niệm (v)

Decorate: trang trí (v)

Remote: xa xôi, hẻo lánh (adj)

=> We always celebrate our wedding anniversary by going out to dinner.

Tạm dịch: Chúng tôi luôn kỷ niệm ngày cưới bằng cách đi ăn tối.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

Tet is a time for family _____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cook: nấu ăn (v)

Work: làm việc (v)

Pay: trả (v)

Gather: sum vầy (v)

=> Tet is a time for family gathering.

Tạm dịch: Tết là thời gian để gia đình sum vầy.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

On Tet holiday, Vietnamese people often visit _____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Relatives: họ hàng (n)

Rubbish: rác (n)

Feather: lông vũ (n)

first-footer: tiêu để (n)

=> On Tet holiday, Vietnamese people often visit relatives.

Tạm dịch: Vào dịp tết, người Việt thường đến thăm họ hàng.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

Before Tet, people often clean and _______ their house.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Liên từ “and” (và) nối giữa 2 từ có cùng cấu tạo và loại từ. Clean (dọn dẹp) và động từ nguyên thể => chỗ cần điền cũng là động từ nguyên thể

- decorate (v): trang trí

=> Before Tet, people often clean and decorate their house.

Tạm dịch: Trước Tết, mọi người thường dọn dẹp và trang trí nhà cửa.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

Children are often given ________ in red envelopes.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

sticky rice: xôi (n)

first footer: tiêu đề (n)

Lucky money: tiền mừng tuổi (n)

Festival: lễ hội (n)

=> Children are often given lucky money in red envelopes.

Tạm dịch: Trẻ em thường được trao tiền mừng tuổi trong phong bì màu đỏ.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

People like to watch beautiful _____ on new year’s Eve.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cathedral: thánh đường (n)

Calendar: lịch (n)

Fireworks: pháo hoa (n)

Pagoda: chùa (n)

=> People like to watch beautiful fireworks on New year’s Eve.                             

Tạm dịch: Mọi người thích xem những màn bắn pháo hoa tuyệt đẹp vào đêm giao thừa năm mới.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

Children in Viet Nam always ________ lucky money form their parents or relatives on New Year’s Day.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Get: nhận được (v)

Take: lấy đi, cầm đi (v)

Bring: mang theo (v)

Give: gửi (v)

=> Children in Viet Nam always get lucky money from their parents or relatives on New Year’s Day.

Tạm dịch: Trẻ em ở Việt Nam luôn nhận được tiền mừng tuổi từ cha mẹ hoặc người thân của mình vào ngày Tết.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

I often ______ with my mother before Tet. We buy a lot of food then.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

visit grandparents : thăm ông bà

decorate house: trang trí nhà cửa

clean house: dọn dẹp nhà cửa

go shopping: đi mua sắm

=> I often go shopping with my mother before Tet. We buy a lot of food then.

Tạm dịch: tôi thường hay đi mua sắm với mẹ trước ngày Tết. Chúng tôi mua rất nhiều đồ ăn.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

Before Tet, people often give _____ to show their love and respect.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

firecrackers (n): pháo hoa

plants (n): cây

food (n): đồ ăn

presents (n): quà

=> Before Tet, people often give presents to show their love and respect.

Tạm dịch: trước ngày Tết, mọi người thường hay tặng quà để thể hiện tình cảm và sự tôn trọng lẫn nhau.

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

At Tet people wish each other a _____ and _____ life.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Long (dài)>< short (ngắn) (adj)

Healthy (khỏe mạnh) >< unhealthy (không khỏe mạnh) (adj)

Big (adj) to lớn

Bad (adj) tệ hại

Vì đây là điều ước (wish) nên mong muốn về cuộc sống phải là một cuộc sống tốt đẹp

=> At Tet people wish each other a long and healthy life.

Tạm dịch: Vào Tết mọi người chúc nhau sống lâu và khỏe mạnh.

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

When New Year comes, people in different countries always wear their _____ clothes.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tradition: truyền thống (n)

Normal: đơn giản (adj)

Ordinary: cơ bản (adj)

Traditional: có tính truyền thống (adj)

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ clothes (quần áo), dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn traditional

=> When New Year comes, people in different countries always wear their traditional clothes.

Tạm dịch: Khi năm mới đến, người dân ở các quốc gia khác nhau luôn mặc quần áo truyền thống của mình.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

I will _____ my lucky money in my piggy bank.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Give: gửi (v)

Keep: giữ (v)

Spend: dành (v)

Borrow: mượn (v)

=> I will keep my lucky money in my piggy bank.

Tạm dịch: Tôi sẽ giữ tiền mừng tuổi của mình trong con heo đất của mình.

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

At Tet, many people present rice to wish ______ enough food throughout the year.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cụm từ: wish for st (cầu mong điều gì)

=> At Tet, many people present rice to wish for enough food throughout the year.

Tạm dịch: Vào dịp Tết, nhiều người có mặt để ước có đủ lương thực trong suốt cả năm.

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

The _________ is the first person to enter a house at the beginning of a lunar year.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Host: chủ nhà (n)

Celebrator: người ăn mừng (n)

first-footer: khách xông nhà (n)

calendar: lịch (n)

=> The first-footer is the first person to enter a house at the beginning of a lunar year.

Tạm dịch: khách xông nhà là người đầu tiên vào nhà vào đầu năm âm lịch.