Listen and complete with ONE word.
Question 1. This is a romantic
.
Question 2.
is one of our favourite subjects.
Question 3. The aim of the series is to both
and to inform.
Question 4. “Hannah Montana” is an
film.
Question 5. Watching television can be very
Question 1. This is a romantic
.
Question 2.
is one of our favourite subjects.
Question 3. The aim of the series is to both
and to inform.
Question 4. “Hannah Montana” is an
film.
Question 5. Watching television can be very
1. This is a romantic song.
2. English is one of our favourite subjects,
3. The aim of the series is to both entertain and to inform.
4. “Hannah Montana’ is an interesting film.
5. Watching television can be very harmful.
1. Đây là một bài hát lãng mạn.
2. Tiếng Anh là một trong những môn học yêu thích của chúng tôi
3. Mục đích của bộ truyện là vừa giải trí vừa để thông báo.
4. Hannah Montana là một bộ phim thú vị.
5. Xem tivi có thể rất có hại.
Listen and write T (true) or F (false) for each statement.
Question 1. Anna’s hobby is watching cartoons.
Question 2. Her favourite type of movie is romantic ones.
Question 3. She watches TV after dinner.
Question 4. She thinks cartoon characters are often clumsy.
Question 5. She spends two hours watching TV each day.
Question 1. Anna’s hobby is watching cartoons.
Question 2. Her favourite type of movie is romantic ones.
Question 3. She watches TV after dinner.
Question 4. She thinks cartoon characters are often clumsy.
Question 5. She spends two hours watching TV each day.
Giải thích:
1. Anna’s hobby is watching cartoons.
Tạm dịch: Sở thích của Anna là xem phim hoạt hình.
Đáp án: False (sai)
Giải thích: Anna’ hobby is watching football. (Sở thích của Anna là xem bóng đá.)
2. Her favourite type of movie is romantic ones.
Tạm dịch: Thể loại phim yêu thích của cô ấy là những bộ phim lãng mạn.
Đáp án: False (sai)
Giải thích: Her favourite type of movie is Walt Disney cartoons. (Thể loại phim yêu thích của cô là phim hoạt hình Walt Disney.)
3. She watches TV after dinner.
Tạm dịch: Cô xem tivi sau bữa tối.
Đáp án: True (đúng)
Giải thích: She watches TV after dinner. (Cô ấy xem tivi sau bữa tối.)
4. She thinks cartoon characters are often clumsy.
Tạm dịch: Cô ấy nghĩ rằng các nhân vật hoạt hình thường vụng về.
Đáp án: True (đúng)
Giải thích: She thinks cartoon characters are often clumsy. (Cô ấy nghĩ rằng các nhân vật hoạt hình thường vụng về.)
5. She spends two hours watching TV each day.
Tạm dịch: Cô dành hai giờ để xem TV mỗi ngày.
Đáp án: False (sai)
Giải thích: She spends one hour watching TV each day. (Cô dành một giờ để xem TV mỗi ngày.)
1. Anna’ hobby is watching football.
2. Her favourite type of movie is Walt Disney cartoons.
3. She watches TV after dinner.
4. She thinks cartoon characters are often clumsy.
5. She spends one hour watching TV each day.