Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
Fill the gaps with the possessive case of nouns
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)room is upstairs. (children)
room is upstairs. (children)
Fill the gaps with the possessive case of nouns
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
Fill the gaps with the possessive case of nouns
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
(Men) shoes are on the second floor.
(Men) shoes are on the second floor.
Fill the gaps with the possessive case of nouns
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
car is not expensive. (parents)
car is not expensive. (parents)
Fill the gaps with the possessive case of nouns
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
CD player is new. (Charles)
CD player is new. (Charles)
Fill the gaps with the possessive case of nouns
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
Ta xác định chủ sở hữu là “the boy”, vật bị sở hữu là “toy”. Danh từ “the boy” là danh từ số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “the boy” rồi viết tiếp từ “toy”
Ta có: the boy’s toy (đồ chơi của cậu bé)
→ It's the boy’s toy.
Tạm dịch: Câu bé có một món đồ chơi.
= Đây là đồ chơi của cậu bé.
Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
Ta xác định chủ sở hữu là “Peter”, vật bị sở hữu là “book”. Danh từ “Peter” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “Peter” rồi viết tiếp từ “book”
Ta có: Peter’s book (sách của Peter)
→ It's Peter’s book.
Tạm dịch: Peter có môt cuốn sách.
= Đây là sách của Peter.
Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
Ta xác định chủ sở hữu là “magazine” (tạp chí) , vật bị sở hữu là “cover” (bìa) . Danh từ “magazine” là danh từ không đếm được nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “magazine” rồi viết tiếp từ “cover”
Ta có: magazine’s cover (bìa của tạp chí)
→ My picture is on the magazine's cover.
Tạm dịch: Tạp chí có bức ảnh của tôi trên bìa.
= Bức hình của tôi ở trên bìa của tạp chí.
Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
Ta xác định chủ sở hữu là “Our friends”, vật bị sở hữu là “house”. Danh từ “Our friends” là danh từ số nhiều có tận cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm dấu ' vào ngay sau “Our friends” rồi viết tiếp từ “house”
Ta có: our friends’ house (nhà của bạn chúng tôi)
→ It's our friends’ house.
Tạm dịch: Bạn của chúng tôi sống ở ngôi nhà này.
= Đây là nhà của bạn chúng tôi.
Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
Ta xác định chủ sở hữu là “This house”, vật bị sở hữu là “number”. Danh từ “This house” là danh từ số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “This house” rồi viết tiếp từ “number”
Ta có: this house’s number (số nhà của ngôi nhà ny)
→ What is this house's number?
Tạm dịch: Ngôi nhà này có số nhà.
Số nhà của ngôi nhà này là gì?
Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)Ta xác định chủ sở hữu là “John”, người thuộc sở hữu là “sister”. Danh từ “John” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “John ” rồi viết tiếp từ “sister”
Ta có: John’s sister (chị gái của John)
→ Jane is John’s sister.
Tạm dịch: John có một chị gái, Jane.
= Jane là chị gái của John.
Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
Ta xác định chủ sở hữu là “girls ”, người thuộc sở hữu là “school ”. Danh từ “girls ” là danh từ số nhiều có tận cùng "s" nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm ' vào sau “girls ” rồi viết tiếp từ “school ”
Ta có: girls’ school (trường của nữ sinh)
→ It's a girls’ school.
Tạm dịch: Ngôi trường này là chỉ dành cho nữ sinh.
= Đây là trường học cho nữ sinh.