Ngữ pháp: Sở hữu cách

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

This is
pen. (Peter)
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
This is
pen. (Peter)

Ta xác định “Peter” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “Peter”

=> This is Peter’s pen.

Tạm dịch: Đây là bút mực của Peter.

Câu 2 Tự luận

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
The

room is upstairs. (children)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
The

room is upstairs. (children)

Ta xác định “children” là danh từ số nhiều không có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm ‘s ngay sau từ “children”

=> The children’s room is upstairs.

Tạm dịch: Phòng của trẻ em ở tầng trên.

Câu 3 Tự luận

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

and
school is old. (Susan - Steve)
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
and
school is old. (Susan - Steve)

Ta xác định chủ sở hữu bao gồm 2 danh từ cùng lúc nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ thêm 's cho danh từ thứ hai hay danh từ đứng gần vật sở hữu nhất

=> Susan and Steve’s school is old.

Tạm dịch: Trường của Susan và Steve thì lâu đời.

Câu 4 Tự luận

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

(Men) shoes are on the second floor.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

(Men) shoes are on the second floor.

Ta xác định “men” là danh từ số nhiều không có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “men”

=> Men’s shoes are on the second floor.

Tạm dịch: Giày của đàn ông ở tầng 2.

Câu 5 Tự luận

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

My

car is not expensive. (parents)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
My

car is not expensive. (parents)

Ta xác định “parents” là danh từ số nhiều có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ cần thêm dấu ' ngay sau danh từ đó, không cần thêm "s"

=> My parents’ car is not expensive.

Tạm dịch: Xe ô tô của bố mẹ tôi không đắt tiền.

Câu 6 Tự luận

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

CD player is new. (Charles)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

CD player is new. (Charles)

Ta xác định “Charles” là danh từ số ít có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “Charles” như cách thêm với danh từ số ít thông thường

=> Charles’s CD player is new.

Tạm dịch: Đĩa CD của Charles thì mới.

Câu 7 Tự luận

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

These are the
pencils. (boys)
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
These are the
pencils. (boys)

Ta xác định “boys” là danh từ số nhiều có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ cần thêm dấu ' ngay sau danh từ boys

=> These are the boys’ pencils.

Tạm dịch: Đây là những chiếc bút chì của các cậu bé.

Câu 8 Tự luận

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

The boy has a toy.

→ It's the
.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
The boy has a toy.

→ It's the
.

Ta xác định chủ sở hữu là “the boy”, vật bị sở hữu là “toy”. Danh từ “the boy” là danh từ số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “the boy” rồi viết tiếp từ “toy”

Ta có: the boy’s toy (đồ chơi của cậu bé)

→ It's the boy’s toy.

Tạm dịch: Câu bé có một món đồ chơi.

= Đây là đồ chơi của cậu bé.

Câu 9 Tự luận

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Peter has a book.

→ It's
.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Peter has a book.

→ It's
.

Ta xác định chủ sở hữu là “Peter”, vật bị sở hữu là  “book”. Danh từ “Peter” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “Peter” rồi viết tiếp từ “book”

Ta có: Peter’s book (sách của Peter)

→ It's Peter’s book.

Tạm dịch: Peter có môt cuốn sách.

= Đây là sách của Peter.

Câu 10 Tự luận

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

The magazine has my picture on its cover.

→ My picture is on the
.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
The magazine has my picture on its cover.

→ My picture is on the
.

Ta xác định chủ sở hữu là “magazine” (tạp chí) , vật bị sở hữu là  “cover” (bìa) . Danh từ “magazine” là danh từ không đếm được nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “magazine” rồi viết tiếp từ “cover”

Ta có: magazine’s cover (bìa của tạp chí)

→ My picture is on the magazine's cover.

Tạm dịch: Tạp chí có bức ảnh của tôi trên bìa.

= Bức hình của tôi ở trên bìa của tạp chí.

Câu 11 Tự luận

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Our friends live in this house.

→ It's
.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Our friends live in this house.

→ It's
.

Ta xác định chủ sở hữu là “Our friends”, vật bị sở hữu là “house”. Danh từ “Our friends” là danh từ số nhiều có tận cùng là “s”  nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm dấu ' vào ngay sau “Our friends” rồi viết tiếp từ “house”

Ta có: our friends’ house (nhà của bạn chúng tôi)

→ It's our friends’ house.

Tạm dịch: Bạn của chúng tôi sống ở ngôi nhà này.

= Đây là nhà của bạn chúng tôi.

Câu 12 Tự luận

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

This house has a number.

→ What is
?
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
This house has a number.

→ What is
?

Ta xác định chủ sở hữu là “This house”, vật bị sở hữu là “number”. Danh từ “This house” là danh từ số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “This house” rồi viết tiếp từ “number”

Ta có: this house’s number (số nhà của ngôi nhà ny)

→ What is this house's number?

Tạm dịch: Ngôi nhà này có số nhà.

Số nhà của ngôi nhà này là gì?

Câu 13 Tự luận

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
John has a sister, Jane.

→ Jane is
.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
John has a sister, Jane.

→ Jane is
.

Ta xác định chủ sở hữu là “John”, người thuộc sở hữu là “sister”. Danh từ “John” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “John ” rồi viết tiếp từ “sister”

Ta có: John’s sister (chị gái của John)

→ Jane is  John’s sister.

Tạm dịch: John có một chị gái, Jane.

= Jane là chị gái của John.

Câu 14 Tự luận

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

This school is for girls only.

→ It's a
.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
This school is for girls only.

→ It's a
.

Ta xác định chủ sở hữu là “girls ”, người thuộc sở hữu là “school ”. Danh từ “girls ” là danh từ số nhiều có tận cùng "s" nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm ' vào sau “girls ” rồi viết tiếp từ “school ”

Ta có: girls’ school (trường của nữ sinh)

→ It's a girls’ school.

Tạm dịch: Ngôi trường này là chỉ dành cho nữ sinh.

= Đây là trường học cho nữ sinh.