Chia động từ đúng vào chỗ trống
I'm afraid I
(not/ be) able to come tomorrow.
I'm afraid I
(not/ be) able to come tomorrow.
Dấu hiệu nhận biết tomorrow (ngày mai)=> sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động có thể xảy ra
Cấu trúc: S + will not/ won’t + V nguyên thể
=> I'm afraid I won’t be able to come tomorrow.
Tạm dịch: Tôi e rằng tôi sẽ không thể đến vào ngày mai.
Chia động từ đúng vào chỗ trống
Because of the train strike, the meeting
(not/ take) place at 9 o'clock.
Because of the train strike, the meeting
(not/ take) place at 9 o'clock.
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định đây là một lịch trình trong tương lai nên phải dùng thì tương lai đơn
Cấu trúc: S + will not/ won’t + V nguyên thể
=> Because of the train strike, the meeting won’t take place at 9 o'clock.
Tạm dịch: Vì cuộc đình công của tàu hỏa, cuộc họp sẽ không diễn ra vào lúc 9 giờ.
Chia động từ đúng vào trong ngoặc
A: “Go and tidy your room.”
B: “I (do)
it.
A: “Go and tidy your room.”
B: “I (do)
it.
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nhận thấy đây là hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói nên ta sử dụng thì tuong lai đơn
Cấu trúc: S + will V nguyên thể
=> I will do it.
Tamj dịch: A: "Hãy dọn dẹp phòng của bạn."
B: "Tôi sẽ làm nó ngay đây!"
Chia động từ đúng vào chỗ trống
If it is sunny, we
(go) to the beach.
If it is sunny, we
(go) to the beach.
Dấu hiệu nhận biết: mệnh đề If
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will V nguyên thể (Nếu…, sẽ…)
=> If it is sunny, we will go to the beach.
Tạm dịch: Nếu trời nắng, chúng tôi sẽ đi biển.
Chia động từ đúng vào chỗ trống
In my opinion, she
(pass) the exam.
In my opinion, she
(pass) the exam.
Dấu hiệu nhận biết: In my opinion (theo quan điểm của tôi)
=> hành động phỏng đoán nên ta sử dụng thì tương lai đơn
Cấu trúc: S + will V nguyên thể
=> In my opinion, she will pass the exam.
Tạm dịch: Theo tôi, cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi.
Chia động từ đúng vào chỗ trống
A: “I'm driving to the party, would you like a lift?”
B: “Okay, I
(not/ take) the bus, I'll come with you.”
A: “I'm driving to the party, would you like a lift?”
B: “Okay, I
(not/ take) the bus, I'll come with you.”
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nhận thấy đây là hành động được qquyeets định ngay tại thời điểm nói nên ta sử dụng thì tuong lai đơn
Cấu trúc: S + will not/ won’t V nguyên thể
=> A: “I'm driving to the party, would you like a lift?”
B: “Okay, I won’t take the bus, I'll come with you.”
Tạm dịch:
A: "Tôi đang lái xe đến bữa tiệc, bạn có muốn đi cùng không?"
B: "Được rồi, tôi sẽ không đi xe buýt, tôi sẽ đi với bạn."
Chia động từ đúng vào chỗ trống
He
(not/ buy) the car, if he can't afford it.
He
(not/ buy) the car, if he can't afford it.
Dấu hiệu nhận biết: mệnh đề If
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will not/ won’t V nguyên thể (Nếu…, sẽ không…)
=> He won’t buy the car, if he can't afford it.
Tạm dịch: Anh ta sẽ không mua ô tô, nếu anh ta không đủ khả năng chi trả.
Chia động từ đúng vào chỗ trống
According to the weather forecast, it
(snow) next week.
According to the weather forecast, it
(snow) next week.
Dấu hiệu nhận biết: next week (tuần tới)
=> sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động có thể xảy ra
Cấu trúc: S + will V nguyên thể
=> According to the weather forecast, it will snow next week.
Tạm dịch: Theo dự báo thời tiết, tuần sau trời sẽ có tuyết.
Chia động từ đúng vào chỗ trống
A: “I'm really hungry.”
B: “In that case we
(not/ wait) for John.
A: “I'm really hungry.”
B: “In that case we
(not/ wait) for John.
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nhận thấy đây là hành động được qquyeets định ngay tại thời điểm nói nên ta sử dụng thì tuong lai đơn
Cấu trúc: S + will not/ won’t V nguyên thể
=> A: “I'm really hungry.”
B: “In that case we won’t wait for John.
Tạm dịch:
A: "Tôi thực sự đói."
B: “Trong trường hợp đó, chúng tôi sẽ không đợi John.