Ngữ pháp: So sánh nhất của tính từ ngắn
Sách kết nối tri thức với cuộc sống
Choose the best answer
She is ……student in my class.
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
=> She is the most hard-working student in my class.
Tạm dịch: Cô ấy là học sinh chăm chỉ nhất trong lớp của tôi.
Choose the best answer
He is one of …………….students in my school.
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
=> He is one of the most talented students in my school.
Tạm dịch: Anh ấy là một trong những học sinh tài năng nhất trường tôi.
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
He is (clever)
student in my group.
He is (clever)
student in my group.
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the adj-est…
Tính từ clever trong câu là tính từ dài nhưng có quy tắc đặc biệt. Với từ này, ta áp dụng quy tắc của tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm đuôi –est: clever => the cleverest
=> He is the cleverest student in my group.
Tạm dịch: Anh ấy là học sinh thông minh nhất trong nhóm của tôi.
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
It’s (good)
holiday I’ve had.
It’s (good)
holiday I’ve had.
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the adj-est
Tính từ good trong câu là tính từ bất quy tắc trong so sánh nhất: good => the best
=> It’s the best holiday I’ve had.
Tạm dịch: Đó là kỳ nghỉ tuyệt vời nhất mà tôi đã có.
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
This is (exciting)
film I’ve ever seen.
This is (exciting)
film I’ve ever seen.
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
Tính từ exciting là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: exciting => the most exciting
=> This is the most exciting film I’ve ever seen.
Tạm dịch: Đây là bộ phim thú vị nhất mà tôi từng xem.
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
My Tam is one of (popular)
singers in my country.
My Tam is one of (popular)
singers in my country.
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
Tính từ popular là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: popular => the most popular
=> My Tam is one of the most popular singers in my country.
Tạm dịch: Mỹ Tâm là một trong những ca sĩ được yêu thích nhất ở nước tôi.
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
French is considered to be (difficult)
than English, but Chinese is the
language.
French is considered to be (difficult)
than English, but Chinese is the
language.
- Vị trí số 1 là so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”
Cấu trúc: S1+ be + more adj than S2
=> difficult -> more difficult
- Vị trí sô 2 là so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
=> difficult -> most difficult
=> French is considered to be more difficult than English, but Chinese is the most difficult language.
Tạm dịch: Tiếng Pháp được đánh giá là khó hơn tiếng Anh, nhưng tiếng Trung là ngôn ngữ khó nhất.
Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.
Nobody is more attractive than her in the contest.
=> She is
Nobody is more attractive than her in the contest.
=> She is
Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj than + N2 (Không …. hơn ….)
= N2 + be + the most adj…. (Cái gì …. nhất)
- attractive tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
=> She is the most attractive girl in the contest.
Tạm dịch:
Không ai quyến rũ hơn cô ấy trong cuộc thi.
Cô là cô gái quyến rũ nhất cuộc thi.
Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.
China is the most polluted country in Asia.
=> No country in Asia
China is the most polluted country in Asia.
=> No country in Asia
Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj than + N2 (Không …. hơn ….)
= N2 + be + the most adj…. (Cái gì …. nhất)
- beautiful tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
=> No country in Asia is more polluted than China.
Tạm dịch: Trung Quốc là quốc gia ô nhiễm nhất châu Á.
Không có quốc gia nào ở châu Á ô nhiễm hơn Trung Quốc.
Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.
I have never done such a difficult test.
=> This test is
I have never done such a difficult test.
=> This test is
Cấu trúc: S + be + the most + adj I have (ever) + Vp2 (Cái gì…. nhất mà tôi từng..)
- difficult tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
=> This test is the most difficult I have ever done.
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ làm một bài kiểm tra khó như vậy.
Đây là bài kiểm tra khó nhất mà tôi từng làm.
Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives.
This building/ modern/ in/ the city.
This building/ modern/ in/ the city.
- modern tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
Cấu trúc: S + be + the most + adj
=> This building is the most modern in the city.
Tạm dịch: Tòa nhà này hiện đại nhất thành phố.
Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives.
Playing sports/ common/ activity/ in/ my city.
Playing sports/ common/ activity/ in/ my city.
- common tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
Cấu trúc: S + be + the most + adj
=> Playing sports is the most common activity in my city.
Tạm dịch: Chơi thể thao là hoạt động phổ biến nhất ở thành phố của tôi.
Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives.
Rice/ popular/ food/ in/ Vietnam?
Rice/ popular/ food/ in/ Vietnam?
- popular tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
Cấu trúc: Be + S + the most + adj?
=> Is rice the most popular food in Vietnam?
Tạm dịch: Gạo có phải là lương thực phổ biến nhất ở Việt Nam?