Số bé nhất có một chữ số là:
A. $0$
A. $0$
A. $0$
Các số có một chữ số là: \(0;1;2;3;4;5;6;7;8;9\).
Số bé nhất có một chữ số là chữ số $0$.
Số $99$ đọc là:
B. Chín mươi chín
B. Chín mươi chín
B. Chín mươi chín
Số $99$ đọc là chín mươi chín.
Đáp án cần chọn là B.
Số liền trước của số $90$ là:
B. $89$
B. $89$
B. $89$
Số liền trước của $90$ là $89$.
Đáp án cần chọn là B.
Số gồm $5$ chục và $2$ đơn vị được viết là:
D. $52$
D. $52$
D. $52$
Số gồm $5$ chục và $2$ đơn vị được viết là: $52$
Đáp án cần chọn là D.
Trong các số dưới đây, số nào là số bé nhất?
A. $13$
A. $13$
A. $13$
Ta có: \(13<31<45<54\) nên số bé nhất trong các số đã cho là $13$.
Đáp án cần chọn là A.
Đáp án nào dưới đây có các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn?
A. $23;\,32;\,45;\,54$
A. $23;\,32;\,45;\,54$
A. $23;\,32;\,45;\,54$
Đáp án có các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: $23;\,32;\,45;\,54$
Viết số dưới đây thành tổng của các hàng:
$81\text{ }=\ldots \ldots \ldots \ldots \ldots ..$
D. $80+1$
D. $80+1$
D. $80+1$
Em viết được thành tổng như sau: $81=80+1$.
Đáp án cần chọn là D.
Điền dấu \(>;<\) hoặc \(=\) vào chỗ trống:
$52$
$47$
$52$
$47$
Hàng chục có \(5\) \(>\) \(4\) nên $52>47$.
Dấu cần điền vào chỗ trống là dấu \(>\).
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Số tròn chục liền sau của số $91$ là $92$
Số tròn chục liền sau của số $91$ là $92$
Số tròn chục liền sau của số $91$ là $100$
Đáp án cần điền vào ô trống là S
Điền các số thích hợp vào chỗ trống:
$10,$
$,30,$
\(,\)
$,$
\(,70,\)
\(,\)
\(,100.\)
$10,$
$,30,$
\(,\)
$,$
\(,70,\)
\(,\)
\(,100.\)
Đếm xuôi các số tròn chục trong phạm vi \(100\) ta được các số: \(10;20;30;40;50;60;70;80;90;100\)
Các số cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là: $20;40;50;60;80;90.$
Quan sát ta thấy dãy số đã cho là dãy các số tự nhiên liên tiếp, tức là hai số liền nhau hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
Vậy ta điền các số còn thiếu vào ô trống như sau:
35; 36; 37; 38 ; 39; 40; 41.
Số 46 gồm 4 chục và 6 đơn vị.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 4 và 6.
Số 98 gồm 9 chục và 8 đơn vị.
Do đó: 98 = 90 + 8.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 90 và 8.
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
39 … 51Xét số chục của hai số 39 và 51 ta có: 3 < 5.
Do đó: 39 < 51.
Chọn A.
So sánh các số đã cho ta có:
99 > 90 > 52 > 18.
Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
99 ; 90 ; 52 ; 18.
- Những bông hoa ghi số lớn hơn 60 là 69; 89.
- Những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60 là 51; 58.
Vậy trong bình hoa có 2 bông hoa ghi số lớn hơn 60, có 2 bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60.
Từ ba thẻ số đã cho, ta ghép được tất cả
Từ ba thẻ số đã cho, ta ghép được tất cả
Chọn chữ số 3 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 35 và 38.
Chọn chữ số 5 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 53 và 58.
Chọn chữ số 8 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 83 và 85.
Do đó, từ 3 thẻ số đã cho ta lập được 6 số có hai chữ số là 35; 38; 53; 58; 83; 85.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 6.