Bảng cộng

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Chọn phép tính có kết quả lớn nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. $6+6$

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. $6+6$

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. $6+6$

Ta có:

\(4 + 7 = 11\)

\(6 + 6 = 12\)

\(8 + 2 = 10\)

\(2 + 9 = 11\)

Ta có: \(10<11<12\) nên phép toán có giá trị lớn nhất là \(6+6\).

Đáp án cần chọn là B.

Câu 2 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tính nhẩm:  9 + 5 =

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tính nhẩm:  9 + 5 =

Ta có: 9 + 5 = 14.

Số thích hợp điền vào ô trống là 14.

Câu 3 Trắc nghiệm

Phép tính \(15 + 8\) có giá trị bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(23\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(23\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(23\)

\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{15}\\8\end{array}}}{{\,\,\,23}}\)

Vậy \(15 + 8 = 23\)

Đáp án cần chọn là C.

Câu 4 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tính nhẩm:  7 + 8 = 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tính nhẩm:  7 + 8 = 

Ta có:  7 + 8 = 15.

Số thích hợp điền vào ô trống là 15.

Câu 5 Tự luận

\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{36}\\{27}\end{array}}}{{\,\,\,\_\,\_}}\)

Số cần điền vào chỗ trống là:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Số cần điền vào chỗ trống là:

\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{36}\\{27}\end{array}}}{{\,\,\,63}}\)

+) \(6\) cộng \(7\) bằng \(13\) , viết \(3\) nhớ \(1\)

+) \(3\) cộng \(2\) bằng \(5\), thêm \(1\) bằng \(6\), viết \(6\)

Số cần điền vào chỗ trống là $63$.

Câu 6 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống.

6 + 

 = 15

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

6 + 

 = 15

Ta có: 6 + 9 = 15.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 9.

Câu 7 Tự luận

Cho phép tính

\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{36}\\{2..}\end{array}}}{{\,\,\,65}}\)

Chữ số cần điền vào chỗ chấm là:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Chữ số cần điền vào chỗ chấm là:

Ta có:

\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{36}\\{29}\end{array}}}{{\,\,\,65}}\)

Số cần điền vào chỗ chấm là \(9\).

Câu 8 Trắc nghiệm

Bạn Hà viết 8 + 6 = 15. Bạn Hà viết đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
Sai
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
Sai
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
Sai

Ta có: 8 + 6 = 14. Do đó bạn Hà viết “8 + 6 = 15” là sai.

Chọn đáp án “Sai”.

Câu 9 Trắc nghiệm

Biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng \(19\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(8 + 9 + 2\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(8 + 9 + 2\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(8 + 9 + 2\)

Ta có:

\(8 + 9 + 3 = 20\)

\(8 + 9 + 2 = 19\)

\(7 + 4 + 9 = 20\)

\(6 + 3 + 9 = 18\)

Đáp án cần chọn là B.

Câu 10 Tự luận

Cho bảng sau:

Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

 ; 

 ; 

 ; 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

 ; 

 ; 

 ; 

Ta có:

6 + 5 = 11                      7 + 6 = 13

8 + 7 = 15                      9 + 8 = 17

Hay ta có kết quả như sau:

Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 11; 13; 15; 17.

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho sơ đồ sau:

Bố và con có tất cả bao nhiêu quả?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(31\) quả

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(31\) quả

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(31\) quả

Bố và con có tất cả số quả là:

\(17 + 14 = 31\) (quả)

Đáp số: \(31\) quả.

Câu 12 Trắc nghiệm

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

8 + 7 ... 15

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. =

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. =

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. =

Ta có: 8 + 7 = 15.

Mà: 15 = 15.

Vậy:  8 + 7  =  15.

Chọn C.

Câu 13 Tự luận

Hình trên có

hình tứ giác

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Hình trên có

hình tứ giác

Hình tứ giác có trong hình đã cho là: Hình \(2 + 3;\,\,1 + 2 + 3\)

Hình bên có \(2\) hình tứ giác.

Câu 14 Tự luận

Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

9 + 5 

7 + 7

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

9 + 5 

7 + 7

Ta có:

9 + 5 = 14 ;                    7 + 7 = 14

Mà: 14 = 14.

Vậy: 9 + 5 = 7 + 7.

Dấu thích hợp điền vào ô trống là =.

Câu 15 Tự luận

Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống để được một khẳng định đúng.

$49+4$

$>97$

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

$49+4$

$>97$

Số có hai chữ số và lớn hơn \(97\) là \(98\) và \(99\).

mà:

\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{49}\\{49}\end{array}}}{{\,\,\,\,98}}\)

Và \(98 > 97\) nên chữ số cần điền vào ô trống là \(9\).

Câu 16 Trắc nghiệm

Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn hơn 13 ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

9 + 8

8 + 6

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

9 + 8

8 + 6

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

9 + 8

8 + 6

Ta có:   9 + 8 = 17 ;          17 > 13.

             7 + 6 = 13 ;          13 = 13.

             6 + 5 = 11 ;          11 < 13.

             8 + 6 = 14 ;          14 > 13.

Vậy trong các phép tính đã cho, phép tính có kết quả lớn hơn 13 là 9 + 8 và 8 + 6.

Câu 17 Trắc nghiệm

Trang nặng \(28kg\), cân nặng của Trang nhẹ hơn Hồng \(6kg\). Hồng nặng số ki-lô-gam là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(34kg\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(34kg\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(34kg\)

Hồng có số cân nặng là:

\(28 + 6 = 34(kg)\)

Đáp số: \(34kg\).

Đáp án cần chọn là B.

Câu 18 Trắc nghiệm

Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. 8 + 9

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. 8 + 9

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. 8 + 9

Ta có:

9 + 4 = 13                      6 + 8 = 14

7 + 5 = 12                      8 + 9 = 17

Mà: 12 < 13 < 14 < 17.

Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 8 + 9.

Chọn D.

Câu 19 Trắc nghiệm

Tính:  7 + 8 – 5.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. 10

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. 10

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. 10

Ta có: 7 + 8 – 5 = 15 – 5 = 10.

Chọn C.

Câu 20 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống.

Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung.


Vậy cả buổi sáng và buổi chiều có 

chuyến ô tô chở hàng cứu trợ.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung.


Vậy cả buổi sáng và buổi chiều có 

chuyến ô tô chở hàng cứu trợ.

Cả buổi sáng và buổi chiều có số chuyến ô tô chở hàng cứu trợ là :

              9 + 7 = 16 (chuyến)

                             Đáp số: 16 chuyến ô tô.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 16.