Số $111$ đọc là:
C. Một trăm mười một
C. Một trăm mười một
C. Một trăm mười một
Số $111$ đọc là “ Một trăm mười một”.
Đáp án cần chọn là C.
Em quan sát tia số và cho biết:
Trong dãy trên, số nhỏ nhất là số
Trong dãy trên, số lớn nhất là số
Trong dãy trên, số nhỏ nhất là số
Trong dãy trên, số lớn nhất là số
Số 161 là số đầu tiên trên tia số nên là số nhỏ nhất.
Số 170 là số cuối cùng trên tia số nên là số lớn nhất.
Các số điền vào chỗ trống lần lượt là: 161; 170.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Số "Một trăm hai mươi lăm" được viết là:
Số "Một trăm hai mươi lăm" được viết là:
Số "Một trăm hai mươi lăm" được viết là \(125\).
Số cần điền vào ô trống là $125$.
Nhận định nào dưới đây đúng?
Số liền sau của số 178 là số 179
Số chẵn liền sau số 178 là số 180
Số liền sau của số 178 là số 179
Số chẵn liền sau số 178 là số 180
Số liền sau của số 178 là số 179
Số chẵn liền sau số 178 là số 180
Số liền sau của số 178 là số 179 => Đúng. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
Số liền sau của số 178 là só 177 = > Sai. Số liền trước của số 178 là số 177
Số chẵn liền sau số 178 là số 180 => Đúng. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau hai đơn vị.
Số chẵn liền sau số 178 là số 179 => Sai. Số chẵn liền sau số 178 là số 180.
Chọn đáp án:
Số liền sau của số 178 là số 179
Số chẵn liền sau số 178 là số 180
Điền dấu \(>; <\) hoặc \(=\) thích hợp vào chỗ trống.
$121$
$122$
$121$
$122$
Hai số đã cho có chữ số hàng trăm và hàng chục giống nhau, chữ số hàng đơn vị có \(1<2\) nên $121<122$.
Dấu cần điền vào chỗ trống là “\(<\)”.
Linh viết được một số lẻ có ba chữ số , biết rằng trong tia số, số này đứng giữa số 155 và 158. Hỏi số Linh viết được là số nào?
C.157
C.157
C.157
Bước 1: Em tìm các số đứng giữa số 155 và 158 .
Các số đứng giữa số 155 và 158 là: 156; 157
Bước 2: Trong hai số 156 và 157, em thấy 157 là số lẻ. Vậy số 157 là số bạn Linh viết được.
Chọn đáp án: 157
Cho tia số:
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Số cần điền vào chỗ chấm là $193$.
Số biểu diễn số ô vuông của hình trên là:
B. $122$
B. $122$
B. $122$
Số biểu diễn số ô vuông trong hình đã cho là $122$.
Đáp án cần chọn là B.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số gồm $1$ trăm, $3$ chục và $2$ đơn vị là
Số gồm $1$ trăm, $3$ chục và $2$ đơn vị là
Số gồm $1$ trăm, $3$ chục và $2$ đơn vị là $132$.
Số cần điền vào chỗ trống là $132$.
$189<.......<191$
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
B. $190$
B. $190$
B. $190$
Ta có: $189<190<191$
Số cần điền vào chỗ chấm là $190$.
Đáp án cần chọn là B.
Cho ba chữ số $9;8;1$, ta viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau mà chữ số hàng trăm là $1$ ?
B. $2$ số
B. $2$ số
B. $2$ số
Từ ba chữ số $9;8;1$, ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và có hàng trăm là chữ số $1$ là: $198;189$.
Vậy viết được $2$ số thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Đáp án cần chọn là A.
Số chẵn liền trước của số $176$ là:
A. $174$
A. $174$
A. $174$
Số chẵn liền trước của số $176$ là $174$.
Đáp án cần chọn là A.
Tôi là một số có ba chữ số, nếu lấy chữ số hàng trăm cộng với chữ số hàng chục thì được số lớn nhất có một chữ số, chữ số hàng chục bằng chữ số hàng đơn vị và là số chẵn lớn nhất có một chữ số.
Vậy tôi có giá trị là
Vậy tôi có giá trị là
Số chẵn lớn nhất có một chữ số là $8$ nên số cần tìm có hàng chục và hàng đơn vị bằng $8$.
Số lớn nhất có một chữ số là $9$ mà $1+8=9$ nên chữ số hàng trăm bằng $1$.
Vậy số cần tìm là $188$.
Số cần điền vào chỗ trống là $188$.
Số 195 gồm:
1 trăm
9 chục
5 đơn vị
1 trăm
9 chục
5 đơn vị
1 trăm
9 chục
5 đơn vị
Số 195 gồm 1 trăm, 9 chục và 5 đơn vị.
Chọn các đáp án: 1 trăm; 9 chục; 5 đơn vị