Ngữ pháp: Danh từ số ít và danh từ số nhiều
Sách tiếng anh English Discovery
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
The (girl)
are happy because they have got new
(toy).
The (girl)
are happy because they have got new
(toy).
- Danh từ girl có tận cùng là “l” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: girl -> girls
- Danh từ toy có tận cùng là “y” và trước -y là nguyên âm “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: toy -> toys
=> The girls are happy because they have got new toys.
Tạm dịch: Các cô bé rất vui vì đã có đồ chơi mới.
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
My mother buys (mango)
for me.
My mother buys (mango)
for me.
Danh từ mango có tận cùng là “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: mango -> mangoes
=> My mother buys mangoes for me.
Tạm dịch: Mẹ tôi mua xoài cho tôi.
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
My (glass) are
for the sun.
My (glass) are
for the sun.
Danh từ glass có tận cùng là “ss” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: glass -> glasses
=> My glasses are for the sun.
Tạm dịch: Kính của tôi là dành cho đi dưới mặt trời.
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
Those are the (bus)
to school.
Those are the (bus)
to school.
Danh từ bus có tận cùng là “s” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: bus -> buses
=> Those are the buses to school.
Tạm dịch: Đó là những chiếc xe buýt đến trường.
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
Tony is 2 (year)
old.
Tony is 2 (year)
old.
Danh từ year có tận cùng là “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: year -> years
=> Tony is 2 years old.
Tạm dịch: Tony 2 tuổi.
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
(Orange)
are good for our health.
(Orange)
are good for our health.
Danh từ Orange có tận cùng là “e” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: Orange -> Oranges
=> Oranges are good for our health.
Tạm dịch: Cam rất tốt cho sức khỏe của chúng ta.
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
I have two
for lunch today.
I have two
for lunch today.
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là apple (quả táo)
Danh từ apple có tận cùng là “e” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: apple -> apples
=> I have two apples for lunch today.
Tạm dịch: Tôi có hai quả táo cho bữa trưa hôm nay.
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
New Zealand has a lot of
New Zealand has a lot of
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là sheep (con cừu)
Danh từ sheep bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều
Ta có: sheep -> sheep (giữ nguyên)
=> New Zealand has a lot of sheep.
Tạm dịch: New Zealand có rất nhiều cừu.
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
This cartoon is for
This cartoon is for
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là kid hoặc child (trẻ con, trẻ em)
- Danh từ child bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều
Ta có: child -> children
- Danh từ kid có tận cùng là “d” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: kid -> kids
=> This cartoon is for kids/ children.
Tạm dịch: Phim hoạt hình này dành cho trẻ em.
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
In my class, there are 9 girls and 10
In my class, there are 9 girls and 10
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là boy (nam)
Danh từ boy có tận cùng là “y” và trước -y là nguyên âm “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: boy -> boys
=> In my class, there are 9 girls and 10 boys.
Tạm dịch: Trong lớp tôi có 9 bạn nữ và 10 bạn nam.