Ngữ pháp: Đại từ chủ ngữ

Sách tiếng anh English Discovery

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận

Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

 
 
 The man went shopping and bought some books. The books
were history books.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
 The man went shopping and bought some books. The books
were history books.

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho “the books” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên đại từ tương ứng là “they”

=> The man went shopping and bought some books. They were history books.

Tạm dịch: Người đàn ông đã đi mua sắm và mua một số cuốn sách. Chúng đã là sách lịch sử.

Đáp án: They

Câu 2 Tự luận

Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

My sister is studying at the library because my sister
has an exam tomorrow.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
My sister is studying at the library because my sister
has an exam tomorrow.

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho “my sister” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nữ nên đại từ tương ứng là “she”

=> My sister is studying at the library because she has an exam tomorrow.

Tạm dịch: Em gái tôi đang học ở thư viện vì cô ấy có một kỳ thi vào ngày mai.

Đáp án: she

Câu 3 Tự luận

Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

Jack lives in a city but Jack
likes to go camping every summer.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Jack lives in a city but Jack
likes to go camping every summer.

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho “Jack” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nam nên đại từ tương ứng là “he”

=> Jack lives in a city but he likes to go camping every summer.

Tạm dịch: Jack sống ở một thành phố nhưng anh ấy thích đi cắm trại vào mỗi mùa hè.

Đáp án: he

Câu 4 Tự luận

Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

 
I put the cookies on the table but now the cookies
aren't there.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
I put the cookies on the table but now the cookies
aren't there.

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho “the cookies” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên đại từ tương ứng là “they”

=> I put the cookies on the table but now they aren't there.

Tạm dịch: Tôi đặt những chiếc bánh quy trên bàn nhưng bây giờ chúng không có ở đó.

Đáp án: they

Câu 5 Tự luận

Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

 
The cat looks at me and then the cat
starts to meow.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
The cat looks at me and then the cat
starts to meow.

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho  “the cat” ngôi thứ 3 số ít chỉ con vật nên đại từ tương ứng là “it”

=> The cat looks at me and then it starts to meow.

Tạm dịch: Con mèo nhìn tôi và sau đó nó bắt đầu kêu meo meo.

Đáp án: it

Câu 6 Tự luận
Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng
Mrs. Simpson works at a hospital. Mrs. Simpson
is a doctor.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Mrs. Simpson works at a hospital. Mrs. Simpson
is a doctor.

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho “Mrs. Simpson” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nữ nên đại từ tương ứng là “she”

Chú ý: Mrs(Bà) dùng cho phụ nữ đã có gia đình

=> Mrs. Simpson works at a hospital. She is a doctor.

Tạm dịch: Bà Simpson làm việc tại một bệnh viện. Cô ấy là bác sĩ.

Đáp án: She

Câu 7 Tự luận

Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

I like the weather in Spain. The weather 
is often warm and sunny in Spain.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
I like the weather in Spain. The weather 
is often warm and sunny in Spain.

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho  “the weather” ngôi thứ 3 số ít chỉ sự vật nên đại từ tương ứng là “it”

=> I like the weather in Spain. It is often warm and sunny in Spain. 

Tạm dịch: Tôi thích thời tiết ở Tây Ban Nha. Ở Tây Ban Nha, trời thường ấm áp và nhiều nắng.

Đáp án: It

Câu 8 Tự luận

Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

I give the report to Mr. Jones and Mr. Jones
reads it.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
I give the report to Mr. Jones and Mr. Jones
reads it.

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho  “Mr. Jones” ngôi thứ 3 số ít chỉ nam giới nên đại từ tương ứng là “he”

Chú ý: Mr (Ông) dùng trước tên đàn ông lớn tuổi hoặc đã có gia đình

=> I give the report to Mr. Jones and he reads it.

Tạm dịch: Tôi đưa báo cáo cho ông Jones và ông ấy đọc.

Đáp án: he

Câu 9 Tự luận

Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

 
Where are the magazines? Are the magazines
in the living room?
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Where are the magazines? Are the magazines
in the living room?

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho “the magazines” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên đại từ tương ứng là “they”

=> Where are the magazines? Are they in the living room?

Tạm dịch: Các tạp chí ở đâu? Chúng đang ở trong phòng khách à?

Đáp án: they

Câu 10 Tự luận

Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

Lan and I taste the coffee but Lan and I
don't like it.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Lan and I taste the coffee but Lan and I
don't like it.

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho “Lan and I” là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ vật nên đại từ tương ứng là “we”

=> Lan and I taste the coffee but we don't like it.

Tạm dịch: Lan và tôi nếm cà phê nhưng chúng tôi không thích nó.

Đáp án: we