Đặt một hiệu điện thế \({U_{AB}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là \({U_1},{U_2}\). Hệ thức nào sau đây là không đúng?
A, B, D - đúng
C - sai vì: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\) do \(I = \frac{U}{R}\) mà \(I = {I_1} = {I_2} \to \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} \to \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)
Cho đoạn mạch như hình vẽ:
Khi công tắc K mở, hai đèn có hoạt động không?
Khi công tắc K mở thì hai đèn không hoạt động vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn
Cho mạch điện như hình vẽ:
Cho \({R_1} = 15\Omega ,{R_2} = 20\Omega \), ampe kế chỉ \(0,3A\). Hiệu điện thế của đoạn mạch AB có giá trị là:
- Cách 1:
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch là: \({R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 15 + 20 = 35{\rm{ }}(\Omega )\)
+ Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là: \(U = I{R_{td}} = 0,3.35 = 10,5\left( V \right)\)
- Cách 2:
+ Hiệu điện thế trên mỗi điện trở \(\left\{ \begin{array}{l}{U_1} = I{R_1} = 0,3.15 = 4,5\left( V \right)\\{U_2} = I{R_2} = 0,3.20 = 6\left( V \right)\end{array} \right.\)
+ Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là \(U = {U_1} + {U_2} = 4,5 + 6 = 10,5\left( V \right)\)
Cho hai điện trở \({R_1} = 24\Omega ,{R_2} = 16\Omega \) mắc nối tiếp
Điện trở tương đương \({R_{12}}\) của đoạn mạch có giá trị:
Ta có điện trở tương đương\({R_{12}}\) của đoạn mạch:
\({R_{12}} = {R_1} + {R_2} = 24 + 16 = 40\Omega \)
Cho hai điện trở \({R_1} = 24\Omega ,{R_2} = 16\Omega \) mắc nối tiếp
Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế \(U = 16{\rm{ }}V\). Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở có giá trị là:
Ta có điện trở tương đương của đoạn mạch \({R_{12}} = 40\Omega \) (tính ở câu trên)
+ Cường độ dòng điện của đoạn mạch là: \(I = \frac{U}{{{R_{12}}}} = \frac{{16}}{{40}} = 0,4{\rm{A}}\)
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu của mỗi điện trở là: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_1} = I{R_1} = 0,4.24 = 9,6{\rm{ }}V\\{U_2} = I{R_2} = 0,4.16 = 6,4V\end{array} \right.\)
Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết \({R_1} = 6\Omega ,{\rm{ }}{R_2} = 18\Omega ,{R_3} = 16\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \(U = 52V\). Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là:
+ Điện trở tương đương \({R_{123}}\) của đoạn mạch là: \({R_{123}} = {R_1} + {R_2} + {R_3} = 6 + 18 + 16 = 40(\Omega )\)
+ Cường độ dòng điện của đoạn mạch là: \(I = \frac{U}{{{R_{123}}}} = \frac{{52}}{{40}} = 1,3\,A\)
Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết \({R_1} = 5\Omega ,{R_2} = 20\Omega ,{R_3}\). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \(U = 50V\) thì cường độ dòng điện trong mạch là \(1A\). Tính điện trở R3?
+ Điện trở tương đương \({R_{123}}\) của đoạn mạch là \({R_{123}} = \frac{U}{I} = \frac{{50}}{1} = 50\Omega \)
+ Mà \({R_{123}} = {R_1} + {R_2} + {R_3}\) cho nên \({R_3} = {R_{123}}-\left( {{R_1} + {R_2}} \right) = 50-\left( {5 + 20} \right) = 25\Omega \)
Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết \({R_1} = 2\Omega ,{R_2} = 4\Omega ,{R_3} = 10\Omega ,{R_4} = 20\Omega \). Hiệu điện thế \({U_{AE}} = 72V\).
Hiệu điện thế giữa hai đầu BD có giá trị là:
+ Điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch là:
\({R_{td}} = {R_1} + {R_2} + {R_3} + {R_4} = 2 + 4 + 10 + 20 = 36(\Omega )\)
+ Cường độ dòng điện của đoạn mạch là \(I = \dfrac{U}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \dfrac{{72}}{{36}} = 2\,A\)
+ Điện trở của đoạn BD là: \({R_{B{\rm{D}}}} = {R_{23}} = {R_2} + {R_3} = 14\Omega \)
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch BD là: \({U_{B{\rm{D}}}} = I{R_{B{\rm{D}}}} = 2.14 = 28V\)
Sơ đồ mạch điện như hình bên , \({R_1} = 25\Omega \).Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ \(4A\) còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ \(2,5A\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở \({R_2}\)?
- Khi khóa K đóng thì dòng điện không đi qua điện trở \({R_2}\), nên số chỉ của ampe kế là số chỉ cường độ dòng điện chạy trong mạch
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là : \(U = I{R_1} = 4.25 = 100V\)
- Khi khóa K mở , hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc nối tiếp , nên điện trở của đoạn mạch là:
\({R_{12}} = \frac{U}{I} = \frac{{100}}{{2,5}} = 40\Omega \)
Điện trở \({R_2} = {R_{12}}-{R_1} = 40-25 = 15\Omega \)
Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết \({U_{AE}} = 75{\rm{ }}V,{U_{AC}} = 37,5{\rm{ }}V,{U_{BE}} = 67,5{\rm{ }}V\). Cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn \(1,5A\). Điện trở \({R_2}\) có giá trị là:
+ Điện trở của đoạn mạch \({R_{AC}} = \dfrac{{{U_{AC}}}}{I} = \dfrac{{37,5}}{{1,5}} = 25\Omega \)
\({R_{AE}} = \dfrac{{{U_{AE}}}}{{I{\rm{ }}}} = \dfrac{{75}}{{1,5}} = 50\Omega\)
\({R_{BE}} = \dfrac{{{U_{BE}}}}{I} = \dfrac{{67,5}}{{1,5}} = 45\Omega \)
+ Mà \(\left\{ \begin{array}{l}{R_{AE}} = {R_1} + {R_2} + {R_3} = 50\Omega \\{\rm{ }}{R_{AC}} = {R_1} + {R_2} = 25\Omega \\{R_{BE}} = {R_2} + {R_3} = 45\Omega \end{array} \right.\)
Vậy suy ra: \({R_1} = 5\Omega ;{R_3} = 25\Omega ;{R_2} = 20\Omega \)
Cho bốn điện trở \({R_1},{\text{ }}{R_2},{R_3},{R_4}\) mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế \(U = 100V\). Biết \({R_1} = 2{R_2} = 3{R_3} = 4{R_4}\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \({R_4}\)?
+ Vì \({R_1},{R_2},{R_3},{R_4}\) mắc nối tiếp , mà \({R_1} = 2{R_2} = 3{R_3} = 4{R_4}\) cho nên \({U_1} = 2{U_2} = 3{U_3} = 4{U_4}\)
+ Mặt khác : \({U_1} + {U_2} + {U_3} + {U_4} = 100{\text{ }}V\)
Hay \(4{U_4} + 2{U_4} + \frac{4}{3}{\rm{ }}{U_4} + {U_4} = 100V\)
\( \to \frac{{25{U_4}}}{3} = 100V\, \to {U_4} = 12V\)
Cho hai bóng đèn loại \(12V - 1A\) và \(12V - 0,8A\). Mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế \(24V\).Chọn phương án đúng về độ sáng của hai bóng đèn?
+ Điện trở của mỗi bóng đèn là:
\(\begin{array}{l}{R_1} = \frac{{{U_1}}}{{{I_1}}} = \frac{{12}}{1} = 12\Omega \,\,\\\,\,{R_2} = \frac{{{U_2}}}{{{I_2}}} = \frac{{12}}{{0,8}} = 15\Omega \end{array}\)
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch \({R_{12}} = {R_1} + {R_2} = 27\Omega \)
+ Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn là : \(I = \frac{U}{{{R_{12}}}} = \frac{{24}}{{27}} = \frac{8}{9}\Omega \)
+ Nhận xét về độ sáng của mỗi đèn
Đèn 1 ta có \(I < {I_1}\) nên đèn 1 sáng yếu hơn bình thường
Đèn 2 ta có \(I > {I_2}\) nên đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 9V, dây nối và ampe kế có điện trở không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Điều chỉnh biến trở Rb có giá trị 10Ω để vôn kế chỉ 3V. Khi đó số chỉ của ampe kế là:
Mạch gồm \({R_1}\,nt\,{R_2}\)
Số chỉ của vôn kế: \({U_1}\, = {U_V} = 3V\)
Ta có: \(U = {U_1} + {U_2} \Rightarrow {U_2} = U - {U_1} = 9 - 3 = 6V\)
Cường độ dòng điện chạy trong mạch:
\(I = {I_1} = {I_2} = \dfrac{{{U_2}}}{{{R_b}}} = \dfrac{6}{{10}} = 0,6A\)
Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 = 40 Ω mắc nối tiếp với điện trở R2 = 80 Ω. Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R1 bằng
Mạch gồm \({R_1}\,nt\,{R_2}\) nên:
\(I = {I_1} = {I_2} = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{U}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{12}}{{40 + 80}} = 0,1A\)
Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R1: \({U_1} = {I_1}{R_1} = 0,1.40 = 4V\)
Đặt một hiệu điện thế 18 V vào hai đầu mạch gồm hai điện trở R1 = 4Ω và R2 = 2Ω mắc nối tiếp. Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R2
Cách giải:
Cường độ dòng điện chạy trong mạch: \(I = {I_1} = {I_2} = \frac{U}{{{R_{td}}}} = \frac{U}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{18}}{{4 + 2}} = 3A\)
→ Hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là:
\({U_2} = {I_2}.{R_2} = 3.2 = 6V\)
Hai điện trở R1 = 5 Ω và R2 = 10 Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 4A. Thông tin nào SAI.
Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}{R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 5 + 10 = 15\Omega \\I = {I_1} = {I_2} = 4A\\U = I.{R_{td}} = 4.15 = 60V\\{U_1} = {I_1}{R_1} = 4.5 = 20V\end{array} \right.\)
Thông tin sai là: Cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 8A
Điện trở R1 = 10 Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U1 = 6 V. Điện trở R2 = 5 Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U2 = 4 V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là
Đối với điện trở 1 ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_{1\max }} = 6V\\{R_1} = 10\Omega \end{array} \right. \Rightarrow {I_{1\max }} = \dfrac{{{U_{1\max }}}}{{{R_1}}} = 0,6A\)
Đối với điện trở 2 ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_{2\max }} = 4V\\{R_2} = 5\Omega \end{array} \right. \Rightarrow {I_{2\max }} = \dfrac{{{U_{2\max }}}}{{{R_2}}} = 0,8A\)
Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp thì :
\({I_1} = {I_2} = I \le {I_{1\max }} \Rightarrow {I_{\max }} = {I_{1\max }} \Rightarrow {U_{\max }} = {I_{\max }}.{R_{td}} = 0,6.\left( {10 + 5} \right) = 9V\)
R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω mắc nối tiếp nhau. Gọi U1, U2, U3 lần lượt là hiệu điện thế của các điện trở trên. Chọn câu đúng.
Ta có : \({I_1} = {I_2} = {I_3} \Leftrightarrow \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{{{U_3}}}{{{R_3}}} \Leftrightarrow \frac{{{U_1}}}{5} = \frac{{{U_2}}}{{10}} = \frac{{{U_3}}}{{15}} \Leftrightarrow 6{U_1} = 3{U_2} = 2{U_3}\)
BCNN (6 ; 3 ; 2) = 6 \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{U_1} = 1\\{U_2} = 2\\{U_3} = 3\end{array} \right. \Rightarrow {U_1}:{U_2}:{U_3} = 1:2:3\)
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đổ như trên hình vẽ trong đó các điện trở R1 = 3Ω, R2 = 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tác K mở ?
+ Khi công tắc K đóng thì R2 bị đấu tắt, mạch chỉ còn (R1 nt Ampe kế)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là : R = R1 = 3Ω
Số chỉ của ampe kế là: \(I = \dfrac{U}{{{R_1}}} = \dfrac{U}{3}\) (1)
+ Khi công tắc K mở mạch gồm: R1 nt R2
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R = R1 + R2 = 9Ω
Số chỉ của ampe kế là: \(I' = \dfrac{U}{R} = \dfrac{U}{9}\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra : I = 3.I’
→ Số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn 3 lần so với khi công tắc K mở
Ba điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: \({R_{td}} = {R_1} + {R_2} + {R_3} = 5 + 10 + 15 = 30\Omega \)
Cường độ dòng điện chạy trong mạch: \(I = {I_1} = {I_2} = {I_3} = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{12}}{{30}} = 0,4A\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_1} = {I_1}{R_1} = 0,4.5 = 2V\\{U_2} = {I_2}{R_2} = 0,4.10 = 4V\\{U_3} = {I_3}{R_3} = 0,4.15 = 6V\end{array} \right.\)