Bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp

Câu 21 Trắc nghiệm

Đặt một hiệu điện thế \({U_{AB}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là \({U_1},{U_2}\). Hệ thức nào sau đây là không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A, B, D - đúng

C - sai vì: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\) do \(I = \frac{U}{R}\) mà \(I = {I_1} = {I_2} \to \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} \to \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)

Câu 22 Trắc nghiệm

Cho đoạn mạch như hình vẽ:

Khi công tắc K mở, hai đèn có hoạt động không?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khi công tắc K mở thì hai đèn không hoạt động vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn

Câu 23 Trắc nghiệm

Cho mạch điện như hình vẽ:

Cho \({R_1} = 15\Omega ,{R_2} = 20\Omega \), ampe kế chỉ \(0,3A\). Hiệu điện thế của đoạn mạch AB có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Cách 1:

+ Điện trở tương đương của đoạn mạch là: \({R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 15 + 20 = 35{\rm{ }}(\Omega )\)

+ Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là: \(U = I{R_{td}} = 0,3.35 = 10,5\left( V \right)\)

- Cách 2:

+ Hiệu điện thế trên mỗi điện trở \(\left\{ \begin{array}{l}{U_1} = I{R_1} = 0,3.15 = 4,5\left( V \right)\\{U_2} = I{R_2} = 0,3.20 = 6\left( V \right)\end{array} \right.\)

+ Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là \(U = {U_1} + {U_2} = 4,5 + 6 = 10,5\left( V \right)\)

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho hai điện trở \({R_1} = 24\Omega ,{R_2} = 16\Omega \) mắc nối tiếp

Điện trở tương đương \({R_{12}}\) của đoạn mạch có giá trị:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có điện trở tương đương\({R_{12}}\) của đoạn mạch:

\({R_{12}} = {R_1} + {R_2} = 24 + 16 = 40\Omega \)

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho hai điện trở \({R_1} = 24\Omega ,{R_2} = 16\Omega \) mắc nối tiếp

Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế \(U = 16{\rm{ }}V\). Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có điện trở tương đương của đoạn mạch \({R_{12}} = 40\Omega \) (tính ở câu trên)

+ Cường độ dòng điện của đoạn mạch là: \(I = \frac{U}{{{R_{12}}}} = \frac{{16}}{{40}} = 0,4{\rm{A}}\)

+ Hiệu điện thế giữa hai đầu của mỗi điện trở là: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_1} = I{R_1} = 0,4.24 = 9,6{\rm{ }}V\\{U_2} = I{R_2} = 0,4.16 = 6,4V\end{array} \right.\)  

Câu 26 Trắc nghiệm

Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết \({R_1} = 6\Omega ,{\rm{ }}{R_2} = 18\Omega ,{R_3} = 16\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \(U = 52V\). Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Điện trở tương đương \({R_{123}}\) của đoạn mạch là: \({R_{123}} = {R_1} + {R_2} + {R_3} = 6 + 18 + 16 = 40(\Omega )\)

+ Cường độ dòng điện của đoạn mạch là: \(I = \frac{U}{{{R_{123}}}} = \frac{{52}}{{40}} = 1,3\,A\)

Câu 27 Trắc nghiệm

Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết \({R_1} = 5\Omega ,{R_2} = 20\Omega ,{R_3}\). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \(U = 50V\) thì cường độ dòng điện trong mạch là \(1A\). Tính điện trở R3?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Điện trở tương đương \({R_{123}}\) của đoạn mạch là \({R_{123}} = \frac{U}{I} = \frac{{50}}{1} = 50\Omega \)

+ Mà \({R_{123}} = {R_1} + {R_2} + {R_3}\) cho nên \({R_3} = {R_{123}}-\left( {{R_1} + {R_2}} \right) = 50-\left( {5 + 20} \right) = 25\Omega \)

Câu 28 Trắc nghiệm

Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết \({R_1} = 2\Omega ,{R_2} = 4\Omega ,{R_3} = 10\Omega ,{R_4} = 20\Omega \). Hiệu điện thế \({U_{AE}} = 72V\).

Hiệu điện thế giữa hai đầu BD có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Điện trở tương đương R của đoạn mạch là:

\({R_{td}} = {R_1} + {R_2} + {R_3} + {R_4} = 2 + 4 + 10 + 20 = 36(\Omega )\)

+ Cường độ dòng điện của đoạn mạch là \(I = \dfrac{U}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \dfrac{{72}}{{36}} = 2\,A\)

+ Điện trở của đoạn BD là: \({R_{B{\rm{D}}}} = {R_{23}} = {R_2} + {R_3} = 14\Omega \)

+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch BD là: \({U_{B{\rm{D}}}} = I{R_{B{\rm{D}}}} = 2.14 = 28V\)

Câu 29 Trắc nghiệm

Sơ đồ mạch điện như hình bên , \({R_1} = 25\Omega \).Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ \(4A\) còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ \(2,5A\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở  \({R_2}\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Khi khóa K đóng thì dòng điện không đi qua điện trở \({R_2}\), nên số chỉ của ampe kế là số chỉ cường độ dòng điện chạy trong mạch

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là : \(U = I{R_1} = 4.25 = 100V\)

- Khi khóa K mở , hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc nối tiếp , nên điện trở của đoạn mạch là:

\({R_{12}} = \frac{U}{I} = \frac{{100}}{{2,5}} = 40\Omega \)

Điện trở \({R_2} = {R_{12}}-{R_1} = 40-25 = 15\Omega \)  

Câu 30 Trắc nghiệm

Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết \({U_{AE}} = 75{\rm{ }}V,{U_{AC}} = 37,5{\rm{ }}V,{U_{BE}} = 67,5{\rm{ }}V\). Cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn \(1,5A\). Điện trở \({R_2}\) có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Điện trở của đoạn mạch \({R_{AC}} = \dfrac{{{U_{AC}}}}{I} = \dfrac{{37,5}}{{1,5}} = 25\Omega \)

\({R_{AE}} = \dfrac{{{U_{AE}}}}{{I{\rm{ }}}} = \dfrac{{75}}{{1,5}} = 50\Omega\)

\({R_{BE}} = \dfrac{{{U_{BE}}}}{I} = \dfrac{{67,5}}{{1,5}} = 45\Omega \)

+ Mà \(\left\{ \begin{array}{l}{R_{AE}} = {R_1} + {R_2} + {R_3} = 50\Omega \\{\rm{ }}{R_{AC}} = {R_1} + {R_2} = 25\Omega \\{R_{BE}} = {R_2} + {R_3} = 45\Omega \end{array} \right.\)

Vậy suy ra: \({R_1} = 5\Omega ;{R_3} = 25\Omega ;{R_2} = 20\Omega \)

Câu 31 Trắc nghiệm

Cho bốn điện trở \({R_1},{\text{ }}{R_2},{R_3},{R_4}\) mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế \(U = 100V\). Biết \({R_1} = 2{R_2} = 3{R_3} = 4{R_4}\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \({R_4}\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Vì \({R_1},{R_2},{R_3},{R_4}\) mắc nối tiếp , mà \({R_1} = 2{R_2} = 3{R_3} = 4{R_4}\)  cho nên \({U_1} = 2{U_2} = 3{U_3} = 4{U_4}\)

+ Mặt khác :  \({U_1} + {U_2} + {U_3} + {U_4} = 100{\text{ }}V\)  

Hay \(4{U_4} + 2{U_4} + \frac{4}{3}{\rm{ }}{U_4} + {U_4} = 100V\)

\( \to \frac{{25{U_4}}}{3} = 100V\, \to {U_4} = 12V\)

Câu 32 Trắc nghiệm

Cho hai bóng đèn loại \(12V - 1A\) và \(12V - 0,8A\). Mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế \(24V\).Chọn phương án đúng về độ sáng của hai bóng đèn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Điện trở của mỗi bóng đèn là:

\(\begin{array}{l}{R_1} = \frac{{{U_1}}}{{{I_1}}} = \frac{{12}}{1} = 12\Omega \,\,\\\,\,{R_2} = \frac{{{U_2}}}{{{I_2}}} = \frac{{12}}{{0,8}} = 15\Omega \end{array}\)

+ Điện trở tương đương của đoạn mạch \({R_{12}} = {R_1} + {R_2} = 27\Omega \)

+ Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn là : \(I = \frac{U}{{{R_{12}}}} = \frac{{24}}{{27}} = \frac{8}{9}\Omega \)

+ Nhận xét về độ sáng của mỗi đèn

Đèn 1 ta có \(I < {I_1}\) nên đèn 1 sáng yếu hơn bình thường

Đèn 2 ta có \(I > {I_2}\) nên đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường

Câu 33 Trắc nghiệm

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 9V, dây nối và ampe kế có điện trở không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Điều chỉnh biến trở Rb có giá trị 10 để vôn kế chỉ 3V. Khi đó số chỉ của ampe kế là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Mạch gồm \({R_1}\,nt\,{R_2}\)

Số chỉ của vôn kế: \({U_1}\, = {U_V} = 3V\)

Ta có: \(U = {U_1} + {U_2} \Rightarrow {U_2} = U - {U_1} = 9 - 3 = 6V\)

Cường độ dòng điện chạy trong mạch:

\(I = {I_1} = {I_2} = \dfrac{{{U_2}}}{{{R_b}}} = \dfrac{6}{{10}} = 0,6A\)

Câu 34 Trắc nghiệm

Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 = 40 Ω mắc nối tiếp với điện trở R2 = 80 Ω. Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R1 bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Mạch gồm \({R_1}\,nt\,{R_2}\) nên:

\(I = {I_1} = {I_2} = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{U}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{12}}{{40 + 80}} = 0,1A\)

Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R1: \({U_1} = {I_1}{R_1} = 0,1.40 = 4V\)

Câu 35 Trắc nghiệm

Đặt một hiệu điện thế 18 V vào hai đầu mạch gồm hai điện trở R1 = 4Ω và R2 = 2Ω mắc nối tiếp. Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cách giải:

 

Cường độ dòng điện chạy trong mạch: \(I = {I_1} = {I_2} = \frac{U}{{{R_{td}}}} = \frac{U}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{18}}{{4 + 2}} = 3A\)

→ Hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là:

\({U_2} = {I_2}.{R_2} = 3.2 = 6V\)

Câu 36 Trắc nghiệm

Hai điện trở R1 = 5 Ω và R2 = 10 Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 4A. Thông tin nào SAI.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}{R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 5 + 10 = 15\Omega \\I = {I_1} = {I_2} = 4A\\U = I.{R_{td}} = 4.15 = 60V\\{U_1} = {I_1}{R_1} = 4.5 = 20V\end{array} \right.\)

Thông tin sai là: Cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 8A

Câu 37 Trắc nghiệm

Điện trở R1 = 10 Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U1 = 6 V. Điện trở R2 = 5 Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U2 = 4 V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đối với điện trở 1 ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_{1\max }} = 6V\\{R_1} = 10\Omega \end{array} \right. \Rightarrow {I_{1\max }} = \dfrac{{{U_{1\max }}}}{{{R_1}}} = 0,6A\)

Đối với điện trở 2 ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_{2\max }} = 4V\\{R_2} = 5\Omega \end{array} \right. \Rightarrow {I_{2\max }} = \dfrac{{{U_{2\max }}}}{{{R_2}}} = 0,8A\)

Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp thì :

\({I_1} = {I_2} = I \le {I_{1\max }} \Rightarrow {I_{\max }} = {I_{1\max }} \Rightarrow {U_{\max }} = {I_{\max }}.{R_{td}} = 0,6.\left( {10 + 5} \right) = 9V\)

Câu 38 Trắc nghiệm

R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω mắc nối tiếp nhau. Gọi U1, U2, U3 lần lượt là hiệu điện thế của các điện trở trên. Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có : \({I_1} = {I_2} = {I_3} \Leftrightarrow \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{{{U_3}}}{{{R_3}}} \Leftrightarrow \frac{{{U_1}}}{5} = \frac{{{U_2}}}{{10}} = \frac{{{U_3}}}{{15}} \Leftrightarrow 6{U_1} = 3{U_2} = 2{U_3}\)

BCNN (6 ; 3 ; 2) = 6 \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{U_1} = 1\\{U_2} = 2\\{U_3} = 3\end{array} \right. \Rightarrow {U_1}:{U_2}:{U_3} = 1:2:3\)

Câu 39 Trắc nghiệm

Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đổ như trên hình vẽ trong đó các điện trở R1 = 3Ω, R2 = 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tác K mở ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Khi công tắc K đóng thì R2 bị đấu tắt, mạch chỉ còn (R1 nt Ampe kế)

Điện trở tương đương của đoạn mạch là : R = R1 = 3Ω

Số chỉ của ampe kế là: \(I = \dfrac{U}{{{R_1}}} = \dfrac{U}{3}\)  (1)

+ Khi công tắc K mở mạch gồm: R1 nt R2 

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R = R1 + R2 = 9Ω

Số chỉ của ampe kế là: \(I' = \dfrac{U}{R} = \dfrac{U}{9}\)  (2)

Từ (1) và (2) suy ra : I = 3.I’

→ Số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn 3 lần so với khi công tắc K mở

Câu 40 Trắc nghiệm

Ba điện trở R1 = 5Ω, R­2 = 10Ω, R3 = 15Ω được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: \({R_{td}} = {R_1} + {R_2} + {R_3} = 5 + 10 + 15 = 30\Omega \)

Cường độ dòng điện chạy trong mạch: \(I = {I_1} = {I_2} = {I_3} = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{12}}{{30}} = 0,4A\)

Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_1} = {I_1}{R_1} = 0,4.5 = 2V\\{U_2} = {I_2}{R_2} = 0,4.10 = 4V\\{U_3} = {I_3}{R_3} = 0,4.15 = 6V\end{array} \right.\)