Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố dưới đây?
Ta có: R=ρlS
=> Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn
Chọn câu trả lời đúng?
Một dây dẫn bằng đồng dài l1=10m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2=2m có điện trở R2. So sánh giữa R1 và R2 nào dưới đây là đúng?
Ta có: R=ρlS
Vì ta không biết tiết diện của hai dây dẫn này như thế nào, nên không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2
Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1,R1 và S2,R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
Ta có: {R1=ρlS1R2=ρlS2→R1R2=S2S1↔S1R1=S2R2
Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l1,S1,R1 và l2,S2,R2. Biết l1=4l2 và S1=2S2. Lập luận nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn này là đúng?
Ta có:
{R1=ρl1S1R2=ρl1S2
R1R2=l1S2l2S1=4l2S2l2.2S2=2→R1=2R2
Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện S có điện trở 8Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài l2. Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?
Khi gập dây lại thì chiều dài dây giảm nhưng tiết diện S của dây tăng lên.
Theo đề bài ta có:
{l1=l,S1=S,R1=8Ωl2=l2,S2=2S,R2=?
Áp dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn, ta có:
{R1=ρl1S1R2=ρl1S2
→R1R2=l1S2l2S1=l.2Sl2S=4
→R2=R14=84=2Ω
Một dây đồng dài 50m, có tiết diện là 0,8mm2 thì có điện trở là 1,6Ω. Một dây đồng khác có tiết diện 0,4mm2 thì có điện trở là 2,4Ω thì có chiều dài bằng bao nhiêu?
Áp dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn, ta có:
{R1=ρl1S1R2=ρl1S2→R1R2=l1S2l2S1↔1,62,4=50.0,4l2.0,8→l2=37,5m
Hai dây bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R1, dây kia dài 6m có điện trở R2. Tỉ số R1R2=?
Áp dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn, ta có:
{R1=ρl1SR2=ρl1S→R1R2=l1l2=26=13
Một dây dẫn dài 120m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30Vvào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 125mA. Mỗi đoạn dây dài 1m của cuộn dây có điện trở bằng bao nhiêu?
Ta có
+ Điện trở của cuộn dây: R=UI=30125.10−3=240Ω
+ Gọi R′ là điện trở của đoạn dây dài l′=1m , ta có tỉ lệ:
R′R=l′l=1120→R′=R120=240120=2Ω
Người ta dùng dây niken làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là 0,5mm thì cần dây có chiều dài 4,68m. Nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện 0,3mm thì dây phải có chiều dài bằng bao nhiêu?
Ta có: Điện trở của dây dẫn :R=ρlS
Mặt khác: S=πr2=π(d2)2
Ta suy ra: {R1=ρl1S1=ρl1π(d12)2R2=ρl2S2=ρl2π(d22)2
Theo đề bài, điện trở không thay đổi:
R1=R2→l2d22=l1d21→l2=d22l1d21=(0,3.10−3)24,68(0,5.10−3)2=1,68m
Trong số các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt nhất:
Ta có: Vật liệu nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt.
Điện trở suất của bạc nhỏ nhất trong các vật liệu trên => Bạc dẫn điện tốt nhất
Trong số các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện kém nhất?
Ta có: Vật liệu nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt.
Điện trở suất của sắt lớn nhất trong các vật liệu trên => Sắt dẫn điện kém nhất
Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Biết điện trở suất của bạc, đồng, nhôm có giá trị lần lượt là 1,6.10−8Ωm;1,7.10−8Ωm;2,8.10−8Ωm. Khi so sánh các điện trở này, ta có:
Vì các dây dẫn có cùng chiều dài và tiết diện nên dây nào làm bằng vật liệu có điện trở suất càng lớn thì điện trở của nó càng lớn.
Ta có: ρbac<ρdong<ρnhom
Ta suy ra: R3>R2>R1
Một cuộn dây dẫn bằng đồng với khối lượng của dây dẫn là 0,5kg và dây dẫn có tiết diện 1mm2. Điện trở của cuộn dây là bao nhiêu biết điện trở suất của đồng là 1,7.10−8Ωm và khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3.
Ta có:
+ m=DV=D.Sl→l=mDS=0,58900.1.10−6=56,2m
+ Điện trở của cuộn dây : R=ρlS=1,7.10−8.56,210−6=0,955Ω
Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10−6Ωm để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4,5Ω và có chiều dài tổng cộng là 0,8m. Hỏi dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu?
Ta có:
+ Điện trở của dây dẫn: R=ρlS=ρlπ(d2)2
Ta suy ra đường kính tiết diện của dây nung là:
d=√4ρlπR=√4.1,1.10−6.0,8π.4,5≈0,5.10−3m=0,5mm
Đường dây dẫn của mạng điện trong một gia đình nếu nối dài liên tiếp với nhau sẽ có chiều dài tổng cộng là 500m và điện trở của mỗi đoạn có chiều dài 1m của đường dây này có điện trở trung bình là 0,02Ω. Tính điện trở tổng cộng của toàn bộ đường dây dẫn nối dài liên tiếp này.
Cách giải:
Cứ 1m dây có điện trở trung bình là 0,02Ω
500m dây có điện trở trung bình là x (Ω) ⇒x=0,02.5001=10Ω
Hai đoạn dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu, có chiều dài là l1 và l2. Lần lượt đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu của mỗi đoạn dây này thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ tương ứng là I1 và I2. Biết I1 = 0,25.I2, hỏi l1 dài gấp bao nhiêu lần l2?
Cách giải:
Ta có: {I1=UR1I2=UR2I1=0,25I2⇒UR1=0,25.UR2⇒R2=0,25R1⇒l2=0,25l1⇒l1=4l2
Vậy l1 dài gấp 4 lần l2.
Ở các nhà cao tầng, người ta lắp cột thu lôi để chống sét. Dây nối đầu cột thu lôi xuống đất là dây sắt, có điện trở suất là 12,0.10-8Ω.m. Tính điện trở của một dây dẫn bằng sắt này nếu nó dài 40m và có đường kính tiết diện là 8mm?
Cách giải:
ρ = 12.10-8Ω.m; l = 40m; d = 8mm = 8.10-3m; R = ?
Tiết diện của dây sắt: S=πr2=π.(d2)2=3,14.(8.10−3)24=5,024.10−5(m2)
Điện trở của dây sắt: R=ρlS=12.10−8.405,024.10−5=0,0955Ω
Hình vẽ biểu diễn một đoạn dây dẫn AB đồng chất, tiết diện đều, hai điểm M và N chia dây dẫn AB thành ba đoạn dài bằng nhau: AM = MN = NB. Cho dòng điện cường độ I chạy qua dây dẫn này. Hãy so sánh hiệu điện thế UAN và UMB
Vì điện trở tỷ lệ với chiều dài sợi dây nên ta có:
\dfrac{{{R_{AN}}}}{{{R_{MB}}}} = \dfrac{{{l_{AN}}}}{{{l_{MB}}}} = \dfrac{{AN}}{{MB}} = 1 \Rightarrow {R_{AN}} = {R_{MB}} \Rightarrow {U_{AN}} = I.{R_{AN}} = I.{R_{MB}} = {U_{MB}}
Một dây dẫn dài 120m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA. Tính điện trở cuộn dây?
Điện trở của cuộn dây là: I = \dfrac{U}{R} \Rightarrow R = \dfrac{U}{I} = \dfrac{{30}}{{0,125}} = 240\Omega
Người ta dùng dây Nikêlin (một loại hợp kim) làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là 0,6mm thì cần dây có chiều dài là 2,88m. Hỏi nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện là 0,4mm thì dây phải có chiều dài là bao nhiêu?
l1 = 2,88m; d1 = 0,6 mm; R1 = R2 ; d2 = 0,4mm; l2 = ?
+ Đường kính của dây là d1 = 0,6mm, suy ra tiết diện dây là: {S_1} = \dfrac{{\pi d_1^2}}{4}
+ Đường kính dây giảm xuống còn d2 = 0,4mm, suy ra tiết diện dây là: {S_2} = \dfrac{{\pi d_2^2}}{4}
+ Ta có: \dfrac{{{l_1}}}{{{R_1}{S_1}}} = \dfrac{{{l_2}}}{{{R_2}{S_2}}}
Thay R1 = R2 (vì không thay đổi điện trở của dây nung) ta được:
\begin{array}{l}\dfrac{{{l_1}}}{{{R_1}{S_1}}} = \dfrac{{{l_2}}}{{{R_1}{S_2}}} \Leftrightarrow \dfrac{{{l_1}}}{{{S_1}}} = \dfrac{{{l_2}}}{{{S_2}}} \Rightarrow \dfrac{{{l_1}}}{{{l_2}}} = \dfrac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \dfrac{{\dfrac{{\pi d_1^2}}{4}}}{{\dfrac{{\pi d_2^2}}{4}}} = {\left( {\dfrac{{{d_1}}}{{{d_2}}}} \right)^2} = {\left( {\dfrac{{0,6}}{{0,4}}} \right)^2} = \dfrac{9}{4}\\ \Rightarrow {l_2} = \dfrac{{4{l_1}}}{9} = 1,28m\end{array}