Đề thi cuối học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 4)


BỘ SÁCH: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2

MÔN: TOÁN – LỚP 7

NĂM HỌC 2022 – 2023

ĐỀ SỐ 04

A. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2

STT

Chương

Nội dung kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Các đại lượng tỉ lệ

Tỉ lệ thức

1

(0,25đ)

1

(0,5đ)

20%

Tính chất dãy tỉ số bằng nhau và đại lượng tỉ lệ

1

(0,25đ)

1

(1,0đ)

2

Biểu thức đại số

Biểu thức đại số

1

(0,25đ)

1

(0,25đ)

35%

Đa thức một biến

1

(0,5đ)

1

(0,5đ)

2

(1,5đ)

1

(0,5đ)

3

Tam giác

Tam giác. Tam giác bằng nhau. Tam giác cân. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên

2

(0,5đ)

2

(2,0đ)

32,5%

Các đường đồng quy của tam giác

1

(0,25đ)

1

(0,5đ)

4

Một số yếu tố xác suất

Biến cố

1

(0,5đ)

12,5%

Xác suất của biến cố

1

(0,25đ)

1

(0,5đ)

Tổng: Số câu

Điểm

6

(1,5đ)

2

(1,0đ)

2

(0,5đ)

5

(3,5đ)

4

(3,0đ)

1

(0,5đ)

20

(10đ)

Tỉ lệ

25%

40%

30%

5%

100%

Tỉ lệ chung

65%

35%

100%

Lưu ý:- Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan là các câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu, mỗi câu hỏi có 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.- Các câu hỏi tự luận là các câu hỏi ở mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.

B. BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2

STT

Chương

Nội dung kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Các đại lượng tỉ lệ

Tỉ lệ thức

Nhận biết:

– Nhận biết được tỉ lệ thức và các tính chất của tỉ lệ thức.

Thông hiểu:

– Tìm đại lượng chưa biết trong một tỉ lệ thức.

Vận dụng:

– Vận dụng được tính chất của tỉ lệ thức trong giải toán.

1TN

1TL

Tính chất dãy tỉ số bằng nhau và đại lượng tỉ lệ

Nhận biết :

– Nhận biết được dãy tỉ số bằng nhau.

– Nhận biết đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.

– Chỉ ra hệ số tỉ lệ khi biết công thức.

Thông hiểu:

– Tìm đại lượng chưa biết trong dãy tỉ số bằng nhau.

– Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.

Vận dụng:

– Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau trong giải toán (ví dụ: chia một số thành các phần tỉ lệ với các số cho trước,...).

– Giải được một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận (ví dụ: bài toán về tổng sản phẩm thu được và năng suất lao động,...).

– Giải được một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch (ví dụ: bài toán về thời gian hoàn thành kế hoạch và năng suất lao động,...).

1TN

1TL

2

Biểu thức đại số

Biểu thức đại số

Nhận biết:

– Nhận biết được biểu thức số.

– Nhận biết được biểu thức đại số.

– Xác định biến số (biến) trong một biểu thức đại số.

Thông hiểu:

– Tính được giá trị của một biểu thức đại số.

– Viết một biểu thức đại số biểu thị một mệnh đề.

1TN

1TN

Đa thức một biến

Nhận biết:

– Nhận biết đơn thức một biến và bậc của đơn thức.

– Nhận biết đa thức một biến và các hạng tử của nó.

– Nhận biết bậc, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.

– Nhận biết được nghiệm của đa thức một biến.

Thông hiểu:

– Tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị của biến.

– Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của một đa thức.

Vận dụng:

– Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ phép nhân, phép chia trong tập hợp các đa thức một biến; vận dụng được những tính chất của các phép tính đó trong tính toán.

– Tìm nghiệm của đa thức một biến.

Vận dụng cao:

– Xác định được hệ số của đa thức một biến để đa thức thỏa mãn yêu cầu.

– Vận dụng tính chất của phép chia đa thức một biến để giải toán.

1TL

1TL

2TL

1TL

3

Tam giác

Tam giác. Tam giác bằng nhau. Tam giác cân. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên

Nhận biết:

– Nhận biết liên hệ về độ dài của ba cạnh trong một tam giác.

– Nhận biết được khái niệm hai tam giác bằng nhau.

– Nhận biết tam giác cân.

– Nhận biết quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác.

Nhận biết đường vuông góc và đường xiên; khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.

– Nhận biết đường trung trực của một đoạn thẳng và tính chất cơ bản của đường trung trực.

Thông hiểu:

– Giải thích được định lí về tổng các góc trong một tam giác bằng .

– Tính số đo của một góc dựa vào định lí tổng ba góc của một tam giác.

– Giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam giác vuông.

– Mô tả được tam giác cân và giải thích được tính chất của tam giác cân.

– Giải thích được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên dựa trên mối quan hệ giữa cạnh và góc đối trong tam giác (đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn và ngược lại).

Vận dụng:

– Diễn đạt được lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản (ví dụ: lập luận và chứng minh được các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau từ các điều kiện ban đầu liên quan đến tam giác,...).

2TN

2TL

Các đường đồng quy của tam giác

Nhận biết:

– Nhận biết các đường đặc biệt trong tam giác (đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác, đường trung trực); sự đồng quy của các đường đặc biệt đó.

Thông hiểu:

– Giải thích, mô tả tính chất của các đường đặc biệt và sự đồng quy của các đường đặc biệt đó trong tam giác (đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác, đường trung trực).

Vận dụng:

– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) liên quan đến ứng dụng của hình học như: đo, vẽ, tạo dựng các hình đã học.

Vận dụng cao:

– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (phức hợp, không quen thuộc) liên quan đến ứng dụng của hình học như: đo, vẽ, tạo dựng các hình đã học.

1TN

1TL

4

Một số yếu tố xác suất

Biến cố

Nhận biết:

– Nhận biết biến cố chắc chắn, biến cố không thể, biến cố ngẫu nhiên.

1TL

Xác suất của biến cố

Nhận biết:

– Nhận biết được xác suất của một biến cố ngẫu nhiên.

Thông hiểu:

– Tính toán được xác suất của một biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản (ví dụ: lấy bóng trong túi, tung xúc xắc,...).

1TN

1TL

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO …

TRƯỜNG …

MÃ ĐỀ MT104

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2

MÔN: TOÁN – LỚP 7

NĂM HỌC 2022 – 2023

Thời gian: 90 phút

(không kể thời gian giao đề)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Cho 4 số với , một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ số trên là

A. ; B. ; C. ; D. .

Câu 2. Giả sử là hai đại lượng tỉ lệ thuận, là hai giá trị khác nhau của là hai giá trị tương ứng của . Biết . Giá trị của

A. ; B. ;

C. ; D. .

Câu 3. Biểu thức nào sau đây là biểu thức đại số?

A. ; B. ;

C. ; D. Cả đều đúng.

Câu 4. Cho biểu thức . Giá trị của biểu thức tại ;

A. ; B. ; C. ; D. .

Câu 5. Cho tam giác , chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

A. ; B. ;TN7.12

C. ; D. .

Câu 6. Cho , . Hỏi là tam giác gì?

A. Tam giác nhọn; B. Tam giác cân;

C. Tam giác đều; D. Tam giác vuông.

Câu 7. Cho . Ba đường trung tuyến của cùng đi qua một điểm . Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. cách đều ba đỉnh của ; B. cách đều ba cạnh của ;

C. là trọng tâm của ; D. là trực tâm của .

Câu 8. Một biến cố càng có ít khả năng xảy ra khi xác suất của biến cố đó

A. càng gần 0; B. càng gần 1; C. càng gần ; D. là một số bất kì.

PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Bài 1. (1,0 điểm) Tìm , biết:

a) ; b) .

Bài 2. (2,0 điểm) Cho các đa thức: ;

.

a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Xác định bậc và hệ số cao nhất của đa thức .

c) Tính . Tìm nghiệm của đa thức .

Bài 3. (1,0 điểm) Ba đội công nhân cùng chuyển một khối lượng gạch như nhau. Thời gian để đội thứ nhất, đội thứ hai và đội thứ ba làm xong công việc lần lượt là giờ, giờ, giờ. Tính số công nhân tham gia làm việc của mỗi đội, biết rằng số công nhân của đội thứ ba ít hơn số công nhân của đội thứ hai là người và năng suất lao động của các công nhân là như nhau.

Bài 4. (1,0 điểm) Bạn An tham gia trò chơi rút tiền lì xì. Có tất cả 5 bao lì xì bên ngoài giống hệt nhau, bên trong mỗi bao có 1 tờ tiền mệnh giá là đồng; đồng; đồng; đồng; đồng. Bạn An rút ngẫu nhiên 1 lần và nhận được số tiền trong bao lì xì tương ứng. Xét các biến cố sau:

A: “Bạn An nhận được tiền lì xì đồng”;

B: “Bạn An nhận được tiền lì xì không nhiều hơn đồng”.

C: “Bạn An nhận được tiền lì xì đồng”.

D: “Bạn An nhận được tiền lì xì nhiều hơn đồng”.

a) Trong các biến cố trên, hãy chỉ ra biến cố nào là biến cố chắc chắn, biến cố nào là biến cố không thể.

b) Tính xác suất của mỗi biến cố ngẫu nhiên trong các biến cố đã cho.

Bài 5. (2,5 điểm) Cho vuông tại (). Tia phân giác của cắt tại . Kẻ vuông góc với tại . Gọi là giao điểm của .

a) Chứng minh , từ đó suy ra .

b) So sánh độ dài các cạnh của .

c) Gọi là trung điểm của . Chứng minh ba điểm , , thẳng hàng.

Bài 6. (0,5 điểm) Cho .

Tính giá trị của biểu thức .

ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN GIẢIPHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

C

D

A

D

B

C

A

Hướng dẫn giải phần trắc nghiệmCâu 1.Đáp án đúng là: D

Từ với ta có tỉ lệ thức , , , .

Vậy D đúng; A, B, C sai.

Câu 2. Đáp án đúng là: C

là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên

Suy ra

Nên .

Câu 3. Đáp án đúng là: D

Cả ba biểu thức ; ; đều là biểu thức đại số.

Câu 4. Đáp án đúng là: A

Thay ; vào biểu thức ta có: .

Câu 5.

Đáp án đúng là: D

Vì trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại và hiệu độ dài hai cạnh bất kì nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại nên các phương án A, B, C đều đúng; phương án D sai.

Câu 6. Đáp án đúng là: B

có: (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

Suy ra .

Tam giác (cùng bằng ) nên cân tại .

Câu 7.Đáp án đúng là: C

Ba đường trung tuyến của cùng đi qua một điểm , điểm này gọi là trọng tâm của .

Câu 8.Đáp án đúng là: A

Một biến cố càng có ít khả năng xảy ra khi xác suất của biến cố đó càng gần 0.

PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)Bài 1. (1,0 điểm)

a)

.

Vậy .

b)

Vậy .

Bài 2. (2,0 điểm)

a)

.

.

b) Đa thức có bậc là 4, hệ số cao nhất là 1.

c)

Để tìm nghiệm của đa thức , ta cho

Do đó , suy ra .

Vậy là nghiệm của đa thức .

Bài 3. (1,0 điểm)

Gọi lần lượt là số công nhân tham gia làm việc của đội thứ nhất, đội thứ hai, đội thứ ba.

Số công nhân của đội thứ ba ít hơn số công nhân của đội thứ hai là 5 người nên

Với cùng một khối lượng công việc, số công nhân tham gia làm việc và thời gian hoàn thành công việc của mỗi đội là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

Do đó, ta có suy ra .

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:

.

Từ đó suy ra , , .

Vậy số công nhân tham gia làm việc của đội thứ nhất, đội thứ hai, đội thứ ba lần lượt là 30 người, 20 người, 15 người.

Bài 4. (1,0 điểm)

a) Biến cố là biến cố không thể, vì không có bao lì xì có tờ tiền nào mệnh giá đồng.

Biến cố là biến cố chắc chắn, vì tất cả các bao lì xì đều có tờ tiền mệnh giá không lớn hơn đồng.

b) Biến cố ngẫu nhiên có trong các biến cố đã cho là .

Trong 5 bao lì xì, có 1 bao lì xì có tờ tiền mệnh giá đồng” nên xác suất của biến cố .

Trong 5 bao lì xì, có 2 bao lì xì có tờ tiền mệnh giá nhiều hơn đồng là đồng và đồng. Vậy xác suất của biến cố .

Bài 5. (2,5 điểm)

a) Xét , có:

;

là cạnh chung;

(do là tia phân giác của ).

Do đó (cạnh huyền – góc nhọn).

Suy ra (hai cạnh tương ứng).

b) Xét , có:

;

(chứng minh câu a);

là góc chung.

Do đó (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).

Suy ra (cặp góc tương ứng).

phụ với ; phụ với .

Do đó .

Lại có (do ).

Suy ra hay .

Khi đó (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác).

(quan hệ giữa đường xiên và đường vuông góc).

Vậy trong , .

c) là hai đường cao cắt nhau tại .

Suy ra là trực tâm của .

Do đó là đường cao thứ ba của hay

Do (câu b) nên (hai cạnh tương ứng).

Suy ra nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng .

Lại có là trung điểm của nên cũng nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng .

Khi đó là đường trung trực của đoạn thẳng nên

Từ suy ra ba điểm , , thẳng hàng.

Bài 6. (0,5 điểm)

Ta thực hiện đặt tính chia đa thức cho đa thức như sau:

Do đó ta có .

Mà theo bài, nên .

Vậy .

Danh mục: Đề thi