Đề thi cuối học kì 1 Ngữ Văn 10 Cánh diều năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 5)


ĐỀ 5

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I

TT

Kĩ năng

Nội dung

Mức độ nhận thức

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc hiểu

Sử thi

4

0

4

0

0

1

0

0

60

2

Viết

Viết bài luận về bản thân

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng

20

5

20

15

0

30

0

10

100%

Tỉ lệ %

25%

35%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI HỌC KÌ I

TT

Chương/ chủ đề

Nội dung/ đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Đọc hiểu

Sử thi

Nhận biết:

- Nhận biết được không gian, thời gian trong sử thi.

- Nhận biết được đặc điểm của cốt truyện, câu chuyện, nhân vật trong sử thi.

- Nhận biết được đề tài, các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của truyện sử thi.

- Nhận biết được lời người kể chuyện và lời của nhân vật sử thi, cảm hứng chủ đạo và lịch sử - văn hóa.

Thông hiểu:

- Tóm tắt được cốt truyện.

- Hiểu và phân tích được nhân vật trong sử thi; lí giải được vị trí, vai trò, ý nghĩa của nhân vật trong tác phẩm.

- Nêu được chủ đề, tư tưởng của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.

- Lí giải được tác dụng của việc chọn nhân vật người kể chuyện; lời người kể chuyện, lời nhân vật.

- Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của đề tài, các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của sử thi.

- Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra.

- Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối với nhận thức, tình cảm, quan niệm của bản thân.

Vận dụng:

- Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử – văn hoá được thể hiện trong văn bản để lí giải ý nghĩa, thông điệp của văn bản.

- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng,… trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân.

4TN

4TN

1TL

2

Viết

Viết bài luận về bản thân

Nhận biết:

- Xác định được yêu cầu về nội dung và hình thức của bài viết.

- Mô tả được vấn đề của bài viết

- Xác định rõ được mục đích, đối tượng, nội dung và hình thức của bài viết.

Thông hiểu:

- Triển khai vấn đề thành những luận điểm phù hợp. Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm.

Vận dụng:

- Đảm bảo cấu trúc của một văn bản nghị luận; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

- Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội.

Vận dụng cao:

- Sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm,… để tăng sức thuyết phục cho bài viết.

- Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết.

1TL*

Tổng số câu

4TN

4TN

1TL

1TL

Tỉ lệ (%)

25%

35%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

SỞ GD&ĐT TỈNH ……………………..

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ I

Năm học: 2022 – 2023

Môn: Ngữ văn – Lớp 10(Thời gian làm bài: 90 phút)

Phần 1: Đọc hiểu (6,0 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

ĐẺ ĐẤT

(Trích Đẻ đất đẻ nước – sử thi Mường)

Tóm tắt: Thuở ấy, khi đất còn pạc lạc (xơ xác, rời rạc), nước còn pời lời (bùng nhùng), trời còn puổng luổng (mung lung), bỗng “mưa dầm mưa dãi”, nước ngập bao la núi đồi, 50 ngày nước mới rút, tự nhiên mọc lên một cây xanh có 90 cành, có một cành chọc trời, biến thành ông Tha Thu, bà Thu Thiên. Hai thần truyền lệnh làm ra đất, trời và muôn vật. Nhưng sau đó, trời nắng dữ dội 12 năm liền làm cho xơ xác. Thần Pồng Pêu ao ước có một trần mưa lớn. Tức thì mưa to gió lớn chín mười ngày đêm, nước ngập bao la. Bảy tháng sau, nước rút. Tiếp đó là quá trình hình thành vũ trụ, con người, xây dựng bản Mường và sáng tạo văn hóa của đồng bào Mường ở buổi sơ khai.

Phần trích dẫn dưới đây là một trong hai rằn (đoạn) mở đầu của tác phẩm.

Muốn ăn cơm phải tìm giống gieo mạ

Muốn ăn cá phải tát suối, tát ao

Muốn biết vì sao có đất đỏ, đất nâu

Phải bảo nhau ngồi nghe chuyện kể

Ngày xưa ngày ấy

Trông trời, trời bao la rộng rãi

Trông đất, đất vắng vẻ trống không

Đồn rằng: Có một năm mưa dầm mưa dãi

Nước vượt khối đồi U

Nước dâng tràn đồi Bái

Năm mươi ngày nước rút

Bảy mươi ngày nước xuôi

Mọc lên một cây xanh xanh

Có chín mươi cành

Cây chọc lên trời, lá xanh biết cựa

Thân trên mặt đất, thân cây biết rung

Trong tán trong cành có tiếng đàn bà con gái

Cành chọc trời là con đầu

Tên gọi ông Thu Tha

Cành bụng xung là con thứ hai

Tên gọi bà Thu Thiên

Hai ông bà nên đôi nên lứa

Truyền cho:

Con gà có cựa

Dây dưa biết leo

Tre pheo có gai, có ngọn

Con người biết nói

[…]

Khi đó dưới đất không còn rời rạc

Dưới nước không còn bùng nhùng

Trời không mung lung

Trông lên ngó xuống đã có nơi có chốn

Đã có

Lối đi xuống

Luồng muộn dậy đã có ngãnh

Cau muốn dậy đã có mo ne

Dây củ mài muốn dây leo vắt vẻo

Dây sắn muốn dây néo buộc

Đã có nơi néo buộc

Con thác muốn dậy, đã có trời sáng

Con nhà người muốn dậy, đã có em có anh

Đạo làm vua không tranh

Đạo làm người không cướp

Vua đã yêu, chúa đã chuộng

Đã có người vụng người tài

Đã có người trai người gái

Đồi bãi đã có thú to

Rừng thưa đã có chim nhỏ

Dưới nước

Đã đẻ con cá, con tôm

Đầu hôm đã sinh con rùa

Tối ngày đã sinh con rái

Dưới đất,

Cái gì cũng có

Gió ầm ầm đã nghe

Mưa le re đã thấy

Thứ nào muốn dậy đều nên thân nên hình

Đất đã có

Đất rộng thênh thang

Chuyện chưa kể nên một gang

Chuyện chưa kể sang một lẽ

Người già người trẻ

Lại nghe chuyện đến chuyện đi

Lại nghe chuyện xưa chuyện cũ

Người ở sướng, ăn ngon

Cũng có đứa khôn, thằng dại

Người khôn nghe kể lại

Thằng dại nghe vội nghe vàng

Phải chờ nghe thêm

Chuyện đẻ nước.

(Văn học dân gian, NXB Thanh niên, Hà Nội, 2006)

Câu 1: Văn bản thuộc thể loại nào?

A. Sử thi thần thoại

B. Sử thi anh hùng

C. Sử thi dân gian

D. Sử thi Việt Nam

Câu 2: Đề tài của văn bản xoay quanh vấn đề gì?

A. Sự hình thành của vũ trụ, trời đất

B. Sự hình thành các vị thần và muôn loài

C. Công cuộc “đẻ đất” và sự hình thành muôn vật, con người, cuộc sống

D. Công cuộc “đẻ đất, đẻ nước”

Câu 3: Nội dung của văn bản trên là gì?

A. Thần thánh hóa tự nhiên và các anh hùng bộ lạc

B. Lí tưởng hóa, huyền thoại hóa thần linh và hiện tượng tự nhiên

C. Thần linh hóa các hiện tượng tự nhiên và xã hội

D. Thần thánh hóa và mĩ hóa các hiện tượng tự nhiên và xã hội

Câu 4: Nhân vật trung tâm ở văn bản trên là ai, thể hiện đặc trưng nào của sử thi?

A. Ông Thu Tha, bà Thu Thiên, thể hiện vai trò sáng lập thế giới của thần linh

B. Muôn vật và con người, thể hiện cuộc chinh phục tự nhiên và xã hội

C. Con người, vạn vật…, thể hiện khao khát khám phá thế giới của con người

D. Ông Thu Tha, bà Thu Thiên, thể hiện vai trò sáng lập thế giới

Câu 5: Hình ảnh cây xanh đầu tiên mọc “Thân trên mặt đất, thân cây biết rung/ Trong tán trong cành có tiếng đàn bà con gái” thể hiện ý nghĩa gì?

A. Nguồn gốc muôn loài bắt nguồn từ cây xanh và con người

B. Nguồn gốc muôn loài từ cây xanh (mọc từ đất) và liên quan đến người mẹ

C. Cây cối là nguồn gốc tạo ra vạn vật, con người

D. Cây cối và con người được xuất hiện đầu tiên trong vũ trụ

Câu 6: Biện pháp nghệ thuật nào tập trung khắc họa sự trỗi dậy của con người, vạn vật sau cuộc “đẻ đất”?

A. So sánh, nhân hóa

B. Nhân hóa, phép điệp

C. Nhân hóa, phóng đại

D. So sánh, ẩn dụ, nhân hóa

Câu 7: Việc ông bà Thu Tha, Thu Thiên xuất hiện đầu tiên, là người sáng tạo ra con người, cuộc sống thể hiện nhận thức, mong muốn gì của người Mường cổ?

A. Con người được sinh ra từ thần linh, tạo ra cuộc đẻ đất và mong muốn nhận được sự phù trợ, giúp đỡ của các vị thần

B. Con người được sinh ra từ một cặp vợ chồng và mong muốn nhận được sự phù trợ, giúp đỡ của các vị thần

C. Con người tạo ra cuộc đẻ đất và mong muốn nhận được sự phù trợ, giúp đỡ của các vị thần

D. Con người được sinh ra từ cây xanh mọc trên đất và mong muốn nhận được sự phù trợ, giúp đỡ của các vị thần

Câu 8: Giá trị lịch sử, nhân văn của quan niệm “đẻ đất” trong văn bản được thể hiện như thế nào?

A. “Đất” là khởi nguồn của sự sống muôn loài, hình thành dân tộc, phát triển sản xuất, bản Mường và sáng tạo văn hóa

B. “Đất” là nơi lưu giữ lịch sử hình thành, phát triển dân tộc, con người, văn hóa

C. “Đất” là yếu tố quan trọng trong lịch sử xây dựng và phát triển cộng đồng

D. “Đất” là khởi nguồn của sự sống, là nơi hình thành dân tộc, phát triển sản xuất

Câu 9: Những quan niệm và khát vọng về cộng đồng của người Mường cổ còn phù hợp cuộc sống hiện đại ngày nay không? Lí giải bằng dẫn chứng từ văn bản.

Phần 2: Viết (4,0 điểm)

Hãy viết bài luận giới thiệu về bản thân ứng tuyển vào vị trí Trưởng ban truyền thông của Chương trình Những làn gió Tây Bắc (thuộc chương trình quảng bá giá trị văn hóa nghệ thuật của các tỉnh miền núi phía Bắc).

HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần 1: Đọc hiểu (6,0 điểm)
CâuĐáp án

Điểm

Câu 1

A. Sử thi thần thoại

0,5 điểm

Câu 2

C. Công cuộc “đẻ đất” và sự hình thành muôn vật, con người, cuộc sống

0,5 điểm

Câu 3

D. Thần thánh hóa và mĩ hóa các hiện tượng tự nhiên và xã hội

0,5 điểm

Câu 4

A. Ông Thu Tha, bà Thu Thiên, thể hiện vai trò sáng lập thế giới của thần linh

0,5 điểm

Câu 5

B. Nguồn gốc muôn loài từ cây xanh (mọc từ đất) và liên quan đến người mẹ

0,5 điểm

Câu 6

B. Nhân hóa, phép điệp

0,5 điểm

Câu 7

A. Con người được sinh ra từ thần linh, tạo ra cuộc đẻ đất và mong muốn nhận được sự phù trợ, giúp đỡ của các vị thần

0,5 điểm

Câu 8

A. “Đất” là khởi nguồn của sự sống muôn loài, hình thành dân tộc, phát triển sản xuất, bản Mường và sáng tạo văn hóa

0,5 điểm

Câu 9

- Quan niệm và khát vọng của người Mường cổ trong văn bản “Đẻ đất”: Vũ trụ, muôn loài đều chung một nguồn gốc “vạn vật nhất thể”, khát vọng gắn bó cội nguồn của mỗi người dân Mường,…

- Liên hệ cuộc sống hiện nay: đây vẫn là quan niệm đúng đắn, tích cực, thể hiện tính dân tộc, nhân loại sâu sắc, cần thiết với bối cảnh hội nhập, toàn cầu hóa hiện nay.

- HS lí giải bằng dẫn chứng từ văn bản.

2 điểm

Phần 2: Viết (4,0 điểm)
CâuĐáp án

Điểm

a. Đảm bảo cấu trúc bài luận

Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề.

0,25 điểm

b. Xác định đúng vấn đề của bài luận

Bài luận giới thiệu về bản thân ứng tuyển vào vị trí Trưởng ban truyền thông của Chương trình Những làn gió Tây Bắc.

0,25 điểm

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm

Học sinh có thể triển khai cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới:

- Nêu vấn đề của bài viết: mong muốn ứng tuyển…

- Khả năng đáp ứng tốt các yêu cầu của bản thân

- Giới thiệu khái quát về bản thân (tên, học vấn, vị trí, mong muốn hiện tại)

- Năng lực để thực hiện:

+ Yêu thích, có hiểu biết, trải nghiệm về lịch sử, văn hóa nghệ thuật của các tỉnh miền núi phía Bắc.

+ Chủ động thời gian, dành tâm huyết để tham gia.

+ Khả năng đảm bảo vị trí: có kinh nghiệm về điều hành (minh chứng), kĩ năng CNTT, viết bài truyền thông đa phương thức, kĩ năng xử lí hình ảnh, âm thanh,…; kinh nghiệm kết nối đối tượng tham gia, xây dựng ý tưởng…

- Cam kết thực hiện các yêu cầu của chương trình.

* Lưu ý:

- Gắn kết thông tin với các trải nghiệm, kinh nghiệm của cá nhân

- Dùng yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, phương tiện đa phương thức hỗ trợ.

- Lần lượt trình bày các luận điểm.

- Bài viết phải thể hiện rõ quan điểm riêng của HS về vấn đề đang quan tâm: giá trị văn hóa, lịch sử của vùng miền núi phía Bắc.

- Khẳng định nguyện vọng, khả năng hoàn thành công việc.

- Gửi lời cảm ơn về sự quan tâm và xét duyệt tham gia BTC.

2,5 điểm

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,5 điểm

e. Sáng tạo

Diễn đạt rõ ý, lập luận logic, suy luận, bình luận phù hợp với văn hóa dân tộc.

0,5 điểm

Danh mục: Đề thi