Đề thi cuối học kì 1 Ngữ Văn 10 Cánh diều năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 10)


ĐỀ 10

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I

TT

Kĩ năng

Nội dung

Mức độ nhận thức

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc hiểu

Thơ Đường Luật

4

0

4

0

0

2

0

0

60

2

Viết

Viết bài luận về bản thân

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng

20

5

20

15

0

30

0

10

100%

Tỉ lệ %

25%

35%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI HỌC KÌ I

TT

Chương/ chủ đề

Nội dung/ đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Đọc hiểu

Thơ Đường Luật

Nhận biết:

- Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ.

- Nhận biết được phong cách ngôn ngữ, phương thức biểu đạt.

- Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ.

Thông hiểu:

- Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.

- Hiểu được nội dung chính của văn bản.

- Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.

- Hiểu được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ…

Vận dụng:

- Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân.

- Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu.

4TN

4TN

2TL

2

Viết

Viết bài luận về bản thân

Nhận biết:

- Xác định được yêu cầu về nội dung và hình thức của bài viết.

- Mô tả được vấn đề của bài viết

- Xác định rõ được mục đích, đối tượng, nội dung và hình thức của bài viết.

Thông hiểu:

- Triển khai vấn đề thành những luận điểm phù hợp.

- Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm.

Vận dụng:

- Đảm bảo cấu trúc của một văn bản nghị luận; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

- Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội.

Vận dụng cao:

- Sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm,… để tăng sức thuyết phục cho bài viết.

- Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết.

1TL*

Tổng số câu

4TN

4TN

2TL

1TL

Tỉ lệ (%)

25%

35%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

SỞ GD&ĐT TỈNH ……………………..

ĐỀ SỐ 10

ĐỀ THI HỌC KÌ I

Năm học: 2022 – 2023

Môn: Ngữ văn – Lớp 10(Thời gian làm bài: 90 phút)

Phần 1: Đọc hiểu (6,0 điểm)

Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:

TỰ TÌNH I

Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom

Oán hận trông ra khắp mọi chòm.

Mõ thảm không khua mà cũng cốc

Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om

Trước nghe những tiếng thêm rầu rĩ,

Sau giận vì duyên để mõm mòm.

Tài tử văn nhân ai đó tá?

Thân này đâu đã chịu già tom.

(Hồ Xuân Hương)

Câu 1: Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?

A. Thơ tự do

B. Thơ thất ngôn tứ tuyệt

C. Thơ lục bát

D. Thơ thất ngôn bát cú

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ sau?

Mõ thảm không khua mà cũng cốc

Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om

A. Phép đối

B. So sánh

C. Ẩn dụ

D. Hoán dụ

Câu 3: Hai câu thơ “Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom/ Oán hận trông ra khắp mọi chòm” thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

A. Oán hận

B. Hạnh phúc

C. Vui vẻ

D. Nhớ nhung

Câu 4: Trong câu thơ “Thân này đâu dã chịu già tom”, từ “thân này” chỉ ai?

A. Người đọc

B. Hồ Xuân Hương

C. Nguyễn Du

D. Nguyễn Khuyến

Câu 5: Từ láy “văng vẳng” trong câu thơ “Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom” gợi cảm giác về điều gì?

A. Tiếng trống thưa thớt, xa xăm

B. Thời gian càng trở nên khuya khoắt hơn

C. Một không gian rộng và tĩnh mịch

D. Nhỏ bé, ít ỏi

Câu 6: Qua bài thơ, anh/chị nhận thấy khát vọng gì của nhà thơ Hồ Xuân Hương?

A. Khát vọng công danh, sự nghiệp

B. Khát vọng hạnh phúc lứa đôi

C. Khát vọng cuộc sống ấm no

D. Khát vọng được đi ngao du thiên hạ

Câu 7: Sự giống nhau trong tâm trạng của nhà thơ được thể hiện trong hai bài thơ “Tự tình I” và “Tự tình II” là gì?

A. Sự căm thù chế độ phong kiến thối nát

B. Buồn tủi, xót xa, phẫn uất trước duyên phận

C. Sự thách thức cuộc đời

D. Buồn đau, chán chường vì cuộc đời nhạt nhẽo, vô vị

Câu 8: Anh/chị hiểu như thế nào về nhan đề bài thơ “Tự tình”?

A. Bộc lộ tâm tình, tác giả tự đối diện với chính mình để tự vấn, tự thương xót cho mình

B. Bộc lộ tâm tình, tác giả mượn lời nhân vật trữ tình để nói về bản thân mình

C. Thể hiện tâm trạng buồn tủi, ngao ngán trước số phận của người phụ nữ xưa

D. Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với cuộc đời bấp bênh, sóng gió của người phụ nữ xưa

Câu 9: Câu thơ “Thân này đâu đã chịu già tom” thể hiện điều gì trong tính cách, con người của nhân vật trữ tình?

Câu 10: Từ bài thơ, anh/chị hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 7 dòng) nhận xét về số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.

Phần 2: Viết (4,0 điểm)

Anh/chị hãy viết bài luận về bản thân để ứng tuyển tham gia vị trí trưởng ban truyền thông cho Dự án Bản anh hùng ca thành cổ Quảng Trị do Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tổ chức.

HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần 1: Đọc hiểu (6,0 điểm)
CâuĐáp án

Điểm

Câu 1

D. Thơ thất ngôn bát cú

0,5 điểm

Câu 2

A. Phép đối

0,5 điểm

Câu 3

A. Oán hận

0,5 điểm

Câu 4

B. Hồ Xuân Hương

0,5 điểm

Câu 5

C. Một không gian rộng và tĩnh mịch

0,5 điểm

Câu 6

B. Khát vọng hạnh phúc lứa đôi

0,5 điểm

Câu 7

B. Buồn tủi, xót xa, phẫn uất trước duyên phận

0,5 điểm

Câu 8

A. Bộc lộ tâm tình, tác giả tự đối diện với chính mình để tự vấn, tự thương xót cho mình

0,5 điểm

Câu 9

Câu thơ “Thân này đâu đã chịu già tom” thể hiện cá tính, sự mạnh mẽ, ngang tàng, quyết liệt của Hồ Xuân Hương.

1 điểm

Câu 10

HS nhận xét về số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.

+ Đảm bảo yêu cầu hình thức: đoạn văn

+ Đảm bảo yêu cầu nội dung:

Gợi ý: Số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến: bị chèn ép, bất hạnh, khổ đau, chất chứa đầy bi kịch,..

1 điểm

Phần 2: Viết (4 điểm)
CâuĐáp án

Điểm

a. Đảm bảo cấu trúc bài luận

Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề.

0,25 điểm

b. Xác định đúng vấn đề của bài luận

Bài luận ứng tuyển tham gia vị trí trưởng ban truyền thông cho Dự án Bản anh hùng ca thành cổ Quảng Trị do Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tổ chức.

0,25 điểm

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm

Học sinh có thể triển khai cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới:

- Nêu vấn đề của bài viết: mong muốn ứng tuyển…

- Khả năng đáp ứng tốt các yêu cầu của bản thân.

- Giới thiệu khái quát về bản thân (tên, học vấn, vị trí, mong muốn hiện tại)

- Năng lực để thực hiện:

+ Yêu thích, có hiểu biết về lịch sử, thơ văn viết về chiến tranh và sự hi sinh của những người lính,…

+ Chủ động thời gian, dành tâm huyết để tham gia.

+ Khả năng đảm bảo vị trí: có kinh nghiệm về điều hành (minh chứng), kĩ năng CNTT, viết bài truyền thông đa phương thức, kĩ năng xử lí hình ảnh, âm thanh,…; kinh nghiệm kết nối đối tượng tham gia, xây dựng ý tưởng…

- Cam kết thực hiện các yêu cầu của chương trình

* Lưu ý:

- Gắn kết thông tin với các trải nghiệm, kinh nghiệm của cá nhân

- Dùng yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, phương tiện đa phương thức hỗ trợ.

- Lần lượt trình bày các luận điểm.

- Bài viết phải thể hiện rõ quan điểm riêng của HS về vấn đề đang quan tâm.

- Khẳng định nguyện vọng, khả năng hoàn thành công việc.

- Gửi lời cảm ơn về sự quan tâm và xét duyệt tham gia BTC.

2,5 điểm

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,5 điểm

e. Sáng tạo

Diễn đạt rõ ý, lập luận logic, suy luận, bình luận phù hợp với văn hóa dân tộc.

0,5 điểm

Danh mục: Đề thi