Grammar – Phân biệt Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn

Lý thuyết về thì hiện tại đơn giản và thì hiện tại tiếp diễn

I. PRESENT SIMPLE TENSE (Thì hiện tại đơn)

1. Form :

 

Động từ TO BE 

Động từ thường


(+) 

- I am + Noun/Adjective...
You/We/They + are ...
She/he/it + is ...
Eg:  + I am tall. / I am a teacher. 
      + We are students. 
      + She is my mother. 

I/You/We/They + V + O...
She/he/it + V(s/es) + O...
Eg: + I love coffee. 
     + She teaches at a primary school.
Ngoại lệ:
She has 3 sons.  (have ---has)

(-)

I'm not (am not) + Noun / Adjective. 
You/We/They + aren't (are not)...
She/He/It + isn't (is not)  ...
Eg: + I am not a student. / I'm not hard working.  
     + They are not my uncles. / They are not friendly. 
      + She isn't beautiful. 

I/We/They + don't (do not) + V
She/He/It + doesn't (does not) + V 
Eg: + I don't like green. 
      + He doesn't love shopping. 


(?)

Am I + Noun/Adjective...?
+ Yes, I am
+ No, I'm not. 
- Are you/they/we...?
+ Yes, I am/ We/they are...
+ No, I'm not / We/they aren't...
Is she/he/it...?
+ Yes, she/he/it is
+ No, she/he/it isn't ...
Eg: + Is she a doctor? - Yes, she is. 
     + Are you busy now? - No, I'm not. 
     + Is he a rich man? - No, he isn't. 

Do + you/they/we... + V...?
+ Yes, I/we/they do. 
+ No, I/we/they don't. 


Does + she/he/it + V...?
+ Yes, she/he/it does. 
+ No, she/he/it doesn't. 
Eg: + Does your mother cook well? -Yes, she does. 
     + Does he own a villa? - No, he doesn't. 

 

2. Usage:

- Thói quen ở hiện tại. 

Eg: I watch TV every night. (Tôi xem TV mỗi đêm.)
- Diễn tả sở thích, năng lực bản thân.
Eg: I love shopping. / He plays tennis very well. ( Tôi thích mua sắm. / Anh ấy chơi quần vợt rất giỏi.)
- Sự thật hiển nhiên, chân lí không thể phủ nhận .
Eg: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở hướng đông và lặn ở hướng tây.)
- Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di chuyển.
Eg: The train leaves at 7.00 am in the morning. ( Tàu hỏa rời khỏi lúc 7:00 sáng.)

3. Adverb - everyday/week/month/year...: mọi ngày/tuần/tháng/năm
*** Các trạng từ tần suất  đi kèm

- always: luôn luôn -  usually: thường thường

- often = regularly: thường xuyên -  sometimes = occasionally: thỉnh thoảng

- never: không bao giờ

Note: (các trạng từ này đứng trước động từ thường và đứng sau động từ TOBE)

Eg: - I often go to school on Monday. ( Tôi thường đi học vào thứ 2.)
     - She is sometimes lazy. (Cô ấy thỉnh thoảng lười biếng.)

II. PRESENT CONTINUOUS (Thì hiện tại tiếp diễn)

1. Form :

(+)

I + am +V-ing

You/We/They + are V-ing

She/He/It + is + V-ing

(-)

I + am not +V-ing

You/We/They + aren’t (are not) +V-ing

She/He/It + isn’t (is not) +V-ing

(?)

Am + I + V-ing ?

-Yes, I am. / No, I am not.

Are + you/we/they + V-ing?
- Yes, we/they are.
- No, we/they aren’t.

Is+ She/He/It + V-ing...?
- Yes, she/he/it is.
- No, she/he/it isn't. 

2. Usage

- Diễn tả hành động đang xảy ta tại thời điểm nói. 
Eg:     + Listen! She is singing now. (Nghe kìa! Cô ấy đang hát.)
         + Sorry, I'm doing my homework so I can't go out with you. 

( Xin lỗi tôi đang làm bài tập về nhà vì vậy tôi không thể ra ngoài với bạn được.)

- Diễn tả hành động xảy ra liên tục gây khó chịu cho người khác
Cấu trúc: S + am/is/are + always/continually/constantly + Ving 
Eg:    + That dog is always barking. (Con chó lúc nào cũng sủa.)
        + My son is constantly making noise, so I can't focus on my work at home. (Con trai tôi lúc nào cũng náo động nên tôi không thể tập trung giải quyết công việc ở nhà)
- Diễn tả kế hoạch trong tương lai, có dự định từ trước và được chuẩn bị, lên kế hoạch rõ ràng
Eg:   + I’m going to the cinema tomorrow evening. (Tối mai tôi sẽ đi xem phim.)
       + My daughter is studying in Japan next month. (Tháng sau con gái tôi sẽ đi du học Nhật Bản.)

  • Note: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ tri giác như: SEE (nhìn, thấy), HEAR (nghe), LIKE (thích), LOVE (yêu), WANT (muốn), NEED (cần), NOTICE (để ý), SMELL (ngửi), TASTE (nếm) ...