A. Câu bị động cơ bản
I. Cấu trúc
Muốn đổi câu từ thể chủ động sang thể thụ động, ta thực hiện các bước sau:
Active (chủ động): Subject + Verb + Object
Passive (bị động): Subject + (be + Past Participle) + by Object
Lưu ý: Động từ “to be” ở thì nào thì câu bị động ở thì đó.
II. Cách dùng
1. Khi không biết hay không cần biết đến tác nhân thực hiện hành động.
Ex: This house was built in 1999.
(Ngôi nhà này được xây vào năm 1999.)
2. Khi muốn nhấn mạnh người hoặc vật thực hiện hành động.
Ex: This house was designed by Hung.
(Căn nhà này được thiết kế bởi Hùng.)
Một số thể bị động ở các thì sau:
Tenses |
Active |
Passive |
Examples |
Simple present tense |
Vs/ es |
am/ is/ are + Ved/ V3 |
I clean my room every day. => My room is cleaned every day. |
Present continuous tense |
am/ is/ are + V- ing |
am/ is/ are + being + Ved/ V3 |
Lan is helping her mother with housework. => Her mother is being helped with housework by Lan. |
Simple past tense |
v-ed/ v2 |
was/were+ Ved/ V3 |
I called him last night. => He was called last night. |
Tenses |
Active |
Passive |
Examples |
Past continuous tense |
was/ were+ V-ing |
was/ were + being + Ved/ V3 |
They were watching a soccer match at 7 o’clock last night. => A soccer match was being watched at 7 o’clock last night. |
Simple future tense |
will/ shall+ V(bare) |
will/ shall + be + Ved/ V3 |
I will help her. => She will be helped by me. 1 |
Present perfect tense |
have/ has + Ved/ V3 |
have/has + been + Ved/ V3 |
They have seen this film many times. =>This film has been seen many times. |
Modal verbs |
modal verb + V(bare) |
modal verb + be + Ved/ V3 |
I can use this machine. =>This machine can be used by me. |
B. Câu bị động nâng cao
Câu bị động nâng cao dùng các danh từ hay đại từ nhân xưng bất định như “they” , "everyone" “people”, "someone",... với những động từ tường thuật (reporting verbs): say, believe, understand, know.
Ex: People say that this girl lives in Australia.
=> This girl is said to live in Australia.
(Người ta nói rằng cô gái này sống ở Úc.)
Cấu trúc:
Cách 1: S + say/ believe... + that + S + V + ...
It + be + said/ believed... + that + S + V +...
Ta chuyển mệnh đề chứa động từ tường thuật sang thể bị động và giữ nguyên mệnh đề còn lại.
Eg:
They said that the president had suffered heart attack.
=> It was said that the president had suffered heart attack.
People believe that this new teaching method is more effective than the old one.
=> It is believed that this new teaching method is more effective than the old one.
Cách 2: S + say/ believe... + that + S + V + ...
S + be+ said/ believed... + to-infinitive (to V)/ to + have + Ved/ V3
Với cách viết này ta sử dụng chủ ngữ ở mệnh đề sau động từ tường thuật làm chủ ngữ trong câu bị động.
Ex:
People say that the cat likes catching big mice.
=> The cat is said to like catching big mice.
Someone believes that climbing is a dangerous sport.
Climbing is believed to be a dangerous sport.
Lưu ý
- Với cách 2 câu bị động đặc biệt, ta dùng “to have + Ved/ V3” thay cho to V khi mệnh đề sau động từ tường thuật được lùi 1 thì
Ex:
People say that he was given a scholarship.
=> He is said to be given a scholarship: wrong
=> He is said to have been given a scholarship: correct
(Mọi người nói rằng anh ấy được nhận học bổng.)
- Ngoài ra, khi chuyển câu chủ động sang câu bị động, chúng ta cần lưu ý giữ nguyên thì của câu và chia đông từ phù hợp theo chủ ngữ của từng loại câu.
Ex:
Every morning, my mother waters the flowers in the garden.
=> Every morning, the flowers are watered in the garden by my mother.