Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

Sách cánh diều

Đổi lựa chọn

I. Phép cộng số tự nhiên

Phép cộng:

\(a + b = c\)

(số hạng) + (số hạng) = (tổng)

Minh họa trên tia số:

Phép cộng 3 + 2 = 5: tổng hai tia bên trên bằng tia bên dưới.

II. Tính chất của phép cộng số tự nhiên

Tính chất:

Giao hoán: \(a + b = b + a\)

Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right) = a + b + c\)

\(a,b,c\) được gọi là tổng của ba số \(a,b,c\)

 

Cộng với số 0: \(a + 0 = 0 + a = a\)

Lưu ý: Khi cộng nhiều số, ta nên nhóm các số hạng có tổng là số chẵn tròn chục, tròn trăm,...(nếu có).

Ví dụ:

Tính một cách hợp lí: 12+25+15+28

Nhận xét: Ta thấy nếu tính riêng 12+28 và 25+15 thì được: 12+28=40 và 25+15=40 kết quả của hai phép tính này là tròn chục nên ta thực hiện phép tính sau:

12+25+15+28

= 12+28+25+15 (Đổi vị trí của các số 25, 15, 28: Tính chất giao hoán)

= (12+28)+(25+15) (Kết hợp)

= 40+40

= 80

III. Phép trừ số tự nhiên

Phép trừ

Cho hai số tự nhiên \(a\)  và \(b,\)  nếu có số tự nhiên \(x\)  sao cho \(b + x = a\) thì ta có phép trừ

\(a - b = x\)

(số bị trừ) - (số trừ) = (hiệu) 

Chú ý: Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.

Nếu \(a - b = x\) thì \(a = b + x\)

Nếu \(a + b = x\) thì \(a = x - b\) và \(b = x - a\)

Minh họa trên tia số:

\(6 - 4 = 2\)

Số 6 biểu biễn bởi mũi tên từ trái sang phải

Số 4 biểu diễn mũi tên từ phải sang trái.