1. Cấu trúc:
Quá khứ đơn | Hiện tại hoàn thành | |
(+) | S + Ved/ V2 | S + have/ has + Ved/ V3 |
(-) | S + did not/ didn't + V | S + have/ has + not + Ved/ V3 |
(?) | Did + S + V? | Have/ Has + S + Ved/ V3? |
2. Phân biệt cách dùng:
+) Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn toàn chấm dứt trong quá khứ.
Ex:
- We came here a month ago.
- He went to the cinema yesterday.
+) Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng còn tiếp diễn đến hiện tại hoặc tương lai hoặc một trải nghiệm làm việc gì đó tính từ quá khứ đến hiện tại.
Ex:
- We have lived here for 6 years.
- The bell has just rung.
- We have watched this movie 3 times. (Đã xem bộ phim đó tính đến thời điểm hiện tại là 3 lần và có thể vẫn xem)
3. Mối quan hệ giữa thì Quá khứ đơn và Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc:
S + have/has + Ved/V3 since + S + Ved/V2
(ai đã làm gì kể từ khi…)
Trong đó :
- mệnh đề chính chia ở thì hiện tại hoàn thành
- mệnh đề phụ sau since chia ở thì quá khứ đơn.
Ex:
- I have learned English since I was a child. (Tôi học Tiếng Anh từ khi còn nhỏ)
- We haven’t visited somewhere since we moved to Hanoi. (Chúng tôi không đi du lịch đâu kể từ khi chuyển đến Hà Nội)