Ngữ pháp: Cấu trúc enough/ too

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

I. Cấu trúc “enough”

Cấu trúc “enough” được dịch với nghĩa đủ… để làm gì

1. Cấu trúc enough với tính từ và trạng từ

S + tobe + adj + enough + (for SB) + to V-inf

S + V + adv + enough + (for SB) + to V-inf

“Enough” được sử dụng sau tính từ, trạng từ kết hợp với nó là động từ nguyên thể có “to”.

Ex: 

The weather is beautiful enough to have a hangout. (Thời tiết đủ đẹp để đi chơi.)

I am tall enough to take a book to the top of the shelf. (Tôi đủ cao để lấy một cuốn sách lên đầu kệ.)

She isn’t hard working enough to do homework. (Cô ấy không chăm chỉ để làm bài tập về nhà.)

He isn’t tall enough to become a model. (Anh ấy không đủ cao để trở thành người mẫu.)

 

2. Cấu trúc enough với danh từ

S + V + enough + noun + (for O) + to V-inf

Khi “enough” kết hợp với danh từ thì nó đứng trước danh từ.

Ex:  

They don’t have enough time to fix his car. (Họ không có đủ thời gian để sửa xe của anh ấy.)

This car doesn’t have enough seats for 7 people. (Xe này không đủ chỗ cho 7 người.)

My family don’t have enough money to buy a car. (Gia đình tôi không có đủ tiền để mua một chiếc ô tô.)

II. Cấu trúc với "too...to"

Cấu trúc “too...to” được dịch với nghĩa quá ...đến nỗi không thể

1. Đối với tính từ:

S + be + too + adj + (for somebody) + to V

Ex:
The weather is too bad for us to go camping.

(Thời tiết quá xấu đến mức chúng tôi không thể đi cắm trại.)

These shoes are too small for me to wear.

(Đôi giày quá nhỏ đến nỗi tôi không thể đi được.)

 

2. Đối với trạng từ:

S + V + too + adv + (for somebody) + to V

Ex:
He speaks too fast for me to understand.

(Anh ấy nói quá nhanh đến nỗi tôi không thể hiểu được.)

She drives too carlessly for the children to feel comfortable.

(Cô ấy lái xe quá bất cẩn đến nổi bọn trẻ không thể cảm thấy thoải mái được.)