Câu hỏi:
2 năm trước

Tìm hệ số tự do của hiệu \(2f\left( x \right) - g(x)\) với \(f(x) =  - 4{x^3} + 3{x^2} - 2x + 5;\)\(g(x) = 2{x^3} - 3{x^2} + 4x + 5.\)

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: c

Ta có: \(2f(x) = 2.( - 4{x^3} + 3{x^2} - 2x + 5)\) \( =  - 8{x^3} + 6{x^2} - 4x + 10\)

Khi đó \(2f\left( x \right) - g(x) = ( - 8{x^3} + 6{x^2} - 4x + 10) - (2{x^3} - 3{x^2} + 4x + 5)\)

\( =  - 8{x^3} + 6{x^2} - 4x + 10 - 2{x^3} + 3{x^2} - 4x - 5\)

\(\begin{array}{l} = ( - 8{x^3} - 2{x^3}) + (6{x^2} + 3{x^2}) + ( - 4x - 4x) + (10 - 5)\\ =  - 10{x^3} + 9{x^2} - 8x + 5\end{array}\)

Hệ số tự do cần tìm là \(5\).

Hướng dẫn giải:

- Tính \(2f\left( x \right)\)

- Thực hiện phép trừ hai đa thức một biến để tính \(2f\left( x \right) - g(x)\)

+ Viết hai đa thức trong dấu ngoặc;

+ Bỏ dấu ngoặc theo quy tắc dấu ngoặc;

+ Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau;

+ Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng trong từng nhóm.

- Sắp xếp các hạng tử của hiệu \(2f\left( x \right) - g(x)\) theo lũy thừa tăng hoặc giảm của biến

- Tìm hệ số tự do của hiệu  \(2f\left( x \right) - g(x)\) theo định nghĩa: “Hệ số tự do là hệ số của lũy thừa bậc 0”

Câu hỏi khác