Tam giác mà ba đỉnh của nó là ba trung điểm ba cạnh của tam giác ABC được gọi là tam giác trung bình của tam giác ABC.
Ta xây dựng dãy các tam giác A1B1C1,A2B2C2,A3B3C3,... sao cho A1B1C1 là một tam giác đều cạnh bằng 3 và với mỗi số nguyên dương n≥2, tam giác AnBnCn là tam giác trung bình của tam giác An−1Bn−1Cn−1. Với mỗi số nguyên dương n, kí hiệu Sn tương ứng là diện tích hình tròn ngoại tiếp tam giác AnBnCn. Tính tổng S=S1+S2+...+Sn+...?
Trả lời bởi giáo viên
Tam giác ABC cạnh a thì có bán kính đường tròn ngoại tiếp là a√33
Với n=1 thì tam giác đều A1B1C1 có cạnh bằng 3 nên đường tròn ngoại tiếp tam giác A1B1C1có bán kính R1=3.√33⇒S1=π(3.√33)2 .
Với n=2 thì tam giác đều A2B2C2 có cạnh bằng 32 nên đường tròn ngoại tiếp tam giác A2B2C2 có bán kính R2=3.12.√33⇒S2=π(3.12.√33)2 .
Với n=3 thì tam giác đều A3B3C3 có cạnh bằng 34 nên đường tròn ngoại tiếp tam giác A2B2C2 có bán kính R3=3.14.√33⇒S3=π(3.14.√33)2 .
...................
Như vậy tam giác đều AnBnCn có cạnh bằng 3.(12)n−1 nên đường tròn ngoại tiếp tam giác AnBnCn có bán kính Rn=3.(12)n−1.√33⇒Sn=π(3.(12)n−1.√33)2 .
Khi đó ta được dãy S1, S2, ...Sn... là một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu u1=S1=3π và công bội q=14.
Do đó tổng S=S1+S2+...+Sn+...=u11−q=4π .
Hướng dẫn giải:
- Lập dãy số (Sn) diện tích các hình tròn ngoại tiếp các tam giác A1B1C1,...,AnBnCn
- Nhận xét tính chất của dãy và tính tổng.