Số nghiệm của phương trình \({\log _3}\left| {{x^2} - x\sqrt 2 } \right| = {\log _5}\left( {{x^2} - x\sqrt 2 + 2} \right)\)
Trả lời bởi giáo viên
Bước 1:
Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - x\sqrt 2 + 2 > 0\\{x^2} - x\sqrt 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\x \ne \sqrt 2 \end{array} \right.\)
Đặt \({\log _3}\left| {{x^2} - x\sqrt 2 } \right| = {\log _5}\left( {{x^2} - x\sqrt 2 + 2} \right) = t\)
Ta có: \(\left| {{x^2} - x\sqrt 2 } \right| = {3^t},{x^2} - x\sqrt 2 + 2 = {5^t}\)
Bước 2: Xét các trường hợp ${x^2} - x\sqrt 2 >0$ và ${x^2} - x\sqrt 2 <0$
TH1: \({x^2} - x\sqrt 2 = {3^t}\)
Ta có \({3^t} + 2 = {5^t} \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{3}{5}} \right)^t} + 2.{\left( {\dfrac{1}{5}} \right)^t} = 1\left( 1 \right)\)
Dễ thấy hàm số \(f\left( t \right) = {\left( {\dfrac{3}{5}} \right)^t} + 2{\left( {\dfrac{1}{5}} \right)^t}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).
Mà \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow f\left( t \right) = f\left( 1 \right)\).
Vậy phương trình (1) nhận nghiệm \(t = 1\) là nghiệm duy nhất
Ta có
\(\begin{array}{l}{x^2} - x\sqrt 2 = {3^1} = 3 \Leftrightarrow {x^2} - x\sqrt 2 - 3 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{\sqrt 2 + \sqrt {14} }}{2}\left( {tm} \right)\\x = \dfrac{{\sqrt 2 - \sqrt {14} }}{2}\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)
TH2: \({x^2} - x\sqrt 2 = - {3^t}\)
Ta có \( - {3^t} + 2 = {5^t} \Leftrightarrow {5^t} + {3^t} = 2\left( 2 \right)\)
Ta thấy hàm số \(g\left( t \right) = {5^t} + {3^t}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).
Mà \(\left( 2 \right) \Leftrightarrow g\left( t \right) = g\left( 0 \right)\)
Suy ra \(t = 0\)\( \Rightarrow {x^2} - x\sqrt 2 + 1 = 0\left( {VN} \right)\)
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Tìm điều kiện và đặt \({\log _3}\left| {{x^2} - x\sqrt 2 } \right| = {\log _5}\left( {{x^2} - x\sqrt 2 + 2} \right) = t\)
Bước 2: Xét các trường hợp ${x^2} - x\sqrt 2 >0$ và ${x^2} - x\sqrt 2 <0$