Một vật dao động điều hòa với chu kỳ \(2\,\,s\). Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, gốc thời gian là lúc vật có ly độ \(-2\sqrt{2}\,\,cm\) và đang chuyển động ra xa vị trí cân bằng với tốc độ \(2\pi \sqrt{2}\,\,cm/s\). Phương trình dao động của vật là
Trả lời bởi giáo viên
Tần số góc của dao động là:
\(\omega =\dfrac{2\pi }{T}=\dfrac{2\pi }{2}=\pi \,\,\left( rad/s \right)\)
Áp dụng công thức độc lập với thời gian, ta có:
\({{x}^{2}}+\dfrac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}={{A}^{2}}\Rightarrow {{\left( -2\sqrt{2} \right)}^{2}}+\frac{{{\left( 2\pi \sqrt{2} \right)}^{2}}}{{{\pi }^{2}}}={{A}^{2}}\Rightarrow A=4\,\,\left( cm \right)\)
Ở thời điểm đầu vật có li độ \(-2\sqrt{2}\,\,cm\) và đang chuyển động ra xa vị trí cân bằng, ta có vòng tròn lượng giác:
Từ vòng tròn lượng giác ta thấy pha ban đầu của dao động là: \(\dfrac{3\pi }{4}\,\,\left( rad \right)\)
Phương trình dao động của vật là: \(x=4\cos \left( \pi t+\dfrac{3\pi }{4} \right)\,\,\left( cm \right)\)
Hướng dẫn giải:
Tần số góc: \(\omega =\dfrac{2\pi }{T}\)
Công thức độc lập với thời gian: \({{x}^{2}}+\dfrac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}={{A}^{2}}\)
Sử dụng vòng tròn lượng giác.