Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: a

Thay \(x = 4{a^2}\) vào \(f\left( x \right) = \dfrac{{2\sqrt x  - 2}}{{\sqrt x  + 4}}\) ta được \(f\left( {4{a^2}} \right) = \dfrac{{2\sqrt {4{a^2}}  - 2}}{{\sqrt {4{a^2}}  + 4}} \)\(= \dfrac{{2\left| {2a} \right| - 2}}{{\left| {2a} \right| + 4}} \)\(= \dfrac{{4a - 2}}{{2a + 4}} \)\(= \dfrac{{2a - 1}}{{a + 2}}\) (vì \(a \ge 0 \Rightarrow \left| {2a} \right| = 2a\))

Hướng dẫn giải:

Sử dụng cách tính giá  trị hàm số tại một điểm

Để tính giá trị \({y_0}\) của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \({x_0}\) ta thay \(x = {x_0}\) vào \(f\left( x \right)\), ta được \({y_0} = f\left( {{x_0}} \right)\)

Sử dụng hẳng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right| = A\,\) (với \(A \ge 0\))

Câu hỏi khác