Câu hỏi:
2 năm trước

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{1}{3}{x^3} + m{x^2} + \left( {{m^2} - 4} \right)x + 1\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng 3 điểm cực trị?

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: c

Bước 1:

Số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) là \(2m + 1\) trong đó \(m\) là số điềm cực trị dương của hàm số \(y = f\left( x \right)\).

Do đó để hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng 3 điểm cực trị thì \(m = 1 \Rightarrow \) hàm số \(y = f\left( x \right)\) phải có 1 điểm cực trị dương (*).

Bước 2:

Ta có: \(f'\left( x \right) = {x^2} + 2mx + {m^2} - 4\).

Xét \(f'\left( x \right) = 0\) có \(\Delta ' = {m^2} - {m^2} + 4 > 0\,\,\forall m\) nên \(f'\left( x \right) = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} =  - m + 2\\{x_2} =  - m - 2\end{array} \right.\).

Bước 3:

\(\left( * \right) \Rightarrow  - m - 2 \le 0 <  - m + 2 \Leftrightarrow  - 2 \le m < 2\).

Mà \(m \in \mathbb{Z}\) \( \Rightarrow m \in \left\{ { - 2; - 1;0;1} \right\}\).

Vậy có 4 giá trị của \(m\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) là \(2m + 1\) trong đó \(m\) là số điềm cực trị dương của hàm số \(y = f\left( x \right)\). Do đó để hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng 3 điểm cực trị thì \(m = 1 \Rightarrow \) hàm số \(y = f\left( x \right)\) phải có 1 điểm cực trị dương.

Bước 2: Tính \(f'\left( x \right)\), xác định các điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) theo \(m\)

Bước 3: Tìm điều kiện của \(m\) để hàm số \(y = f\left( x \right)\) phải có 1 điểm cực trị dương.

Câu hỏi khác