Câu hỏi:
1 năm trước

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{1}{3}{x^3} + \left( {m + 4} \right){x^2}\)\( + \left( {{m^2} + 8m} \right)x + {m^2} - 3m + 4\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng 3 điểm cực trị?

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: c

Số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) là \(2m + 1\) trong đó \(m\) là số điểm cực trị dương của hàm số \(y = f\left( x \right)\).

Ta có hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng 3 điểm cực trị.

\( \Rightarrow 2m + 1 = 3\)

\( \Rightarrow m = 1\).

Lúc này, yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow \) Tìm \(m\) để hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đúng 1 điểm cực trị dương.

Ta có \(f'\left( x \right) = {x^2} + 2\left( {m + 4} \right)x + {m^2} + 8m\).

Xét phương trình \(f'\left( x \right) = 0\), ta có:

\(\Delta ' = {m^2} + 8m + 16 - {m^2} - 8m = 16 > 0\)\(\forall m \in \mathbb{R}\).

\( \Rightarrow \) Phương trình \(f'\left( x \right) = 0\) có 2 nghiệm phân biệt là: \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} =  - m - 4 + \sqrt {16}  =  - m\\{x_2} =  - m - 4 - \sqrt {16}  =  - m - 8\end{array} \right.\)

Để hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đúng 1 điểm cực trị dương thì \(\left\{ \begin{array}{l} - m - 8 \le 0\\ - m > 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ge  - 8\\m < 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow  - 8 \le m < 0\)

Mà \(m \in \mathbb{Z}\).

Nên ta nhận \(m \in \left\{ { - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1} \right\}\).

Vậy có 8 giá trị của \(m\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Do đó ta chọn phương án C.

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Tìm số cực trị dương của hàm số \(y = f\left( x \right)\).

Bước 2: Tìm hàm \(f'\left( x \right)\).

Bước 3: Xác định các điểm cực trị của hàm \(y = f\left( x \right)\) theo \(m\).

Bước 4: Lập luận tìm \(m\) và kết luận.

Câu hỏi khác