Câu hỏi:
2 năm trước

Cho biểu thức \(B = \left( {\dfrac{1}{{x - 2}} - \dfrac{{2x}}{{4 - {x^2}}} + \dfrac{1}{{2 + x}}} \right).\left( {\dfrac{2}{x} - 1} \right)\)

Với giá trị nào của \(x\) thì \(B\) xác định.

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: b

Phân thức \(B = \left( {\dfrac{1}{{x - 2}} - \dfrac{{2x}}{{4 - {x^2}}} + \dfrac{1}{{2 + x}}} \right):\left( {\dfrac{2}{x} - 1} \right)\) xác định khi

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ne 0\\4 - {x^2} \ne 0\\2 + x \ne 0\\x \ne 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\x \ne  - 2\\x \ne 0\\{x^2} \ne 4\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\x \ne  - 2\\x \ne 0\end{array} \right.\)  .

Hướng dẫn giải:

Phân thức \(\dfrac{A}{B}\) xác định khi \(B \ne 0\) .

Giải thích thêm:

Một số em không tìm điều kiện có nghĩa của \(\dfrac{2}{x}\) dẫn đến thiếu điều kiện \(x \ne 0\) nên chọn sai đáp án.

Câu hỏi khác