SBT Địa lí 11 Bài 6 Tiết 2: Kinh tế | Giải SBT Địa lí lớp 11

Chúng tôi giới thiệu Giải sách bài tập Địa lí lớp 11 Bài 6 Tiết 2: Kinh tế chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 11. Mời các bạn đón xem:

SBT Địa lí 11 Bài 6 Tiết 2: Kinh tế

Câu 1 trang 31 SBT Địa lí 11: Hãy hoàn thiện sơ đồ sau:

SBT Địa lí 11 Bài 6 Tiết 2: Kinh tế | Giải SBT Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Trả lời:

SBT Địa lí 11 Bài 6 Tiết 2: Kinh tế | Giải SBT Địa lí lớp 11 (ảnh 2)

Câu 2 trang 31 SBT Địa lí 11: Nhận định nào dưới đây đúng với nền kinh tế Hoa Kì?

A. GDP/ người của Hoa Kì đứng đầu thế giới.

B. tổng GDP của Hoa Kì đứng đầu thế giới.

C. GDP/người đứng thứ nhất, tổng GDP đứng thứ 2 thế giới.

D. GDP/người và tổng GDP đều đứng thứ 2 thế giới.

Trả lời:

Từ năm 1890, nền kinh tế của Hoa Kì đã vượt qua Anh, Pháp để giữ vị trí đứng đầu thế giới cho đến ngày nay với tổng GDP của Hoa Kì đứng đầu thế giới

Chọn B.

Câu 3 trang 32 SBT Địa lí 11: Trong cơ cấu GDP của Hoa Kì, tỉ trọng của các khu vực kinh tế lần lượt từ nhỏ đến lớn là

A. dịch vụ-nông nghiệp-công nghiệp.

B. công nghiệp-nông nghiệp-dịch vụ.

C. dịch vụ-công nghiệp-nông nghiệp.

D. nông nghiệp-công nghiệp-dịch vụ.

Trả lời:

Cơ cấu kinh tế theo ngành mang đặc trưng của nền kinh tế tri thức: theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ.

Chọn D.

Câu 4 trang 32 SBT Địa lí 11: Cho bảng số liệu sau:

SBT Địa lí 11 Bài 6 Tiết 2: Kinh tế | Giải SBT Địa lí lớp 11 (ảnh 3)

Năm 2014, GDP của Hoa Kì chiếm

A. 25,8% của thế giới.

B. 28,5% của thế giới.

C. 22,2% của thế giới.

D. 23,4% của thế giới.

Phương pháp giải:

Kĩ năng tính toán số liệu.

Trả lời:

GDP Hoa Kì/GDP thế giới x 100% = 17348,1 / 78037,1 x 100% = 22,2%

Chọn C.

Câu 5 trang 32 SBT Địa lí 11: Cho bảng số liệu sau:SBT Địa lí 11 Bài 6 Tiết 2: Kinh tế | Giải SBT Địa lí lớp 11 (ảnh 4)

Năm 2014, GDP của Hoa Kì bằng

A. 65,5% châu Âu, 79,2% châu Á, 790,0% châu Phi.

B. 97,2% châu Âu, 55,6% châu Á, 709,0% châu Phi.

C. 79,2% châu Âu, 65,5% châu Á, 700,9% châu Phi.

D. 65,5% châu Âu, 79,2% châu Á, 970,0% châu Phi.

Phương pháp giải:

Kĩ năng tính toán bảng số liệu.

Trả lời:

Để tính được GDP Hoa Kì bằng bao nhiêu GDP châu Âu, Á, Phi. Ta lấy GDP Hoa Kì chia lần lượt cho GDP châu Âu, Á, Phi x 100% và ta được kết quả là: 79,2% châu Âu, 65,5% châu Á, 700,9% châu Phi.

Chọn C.

Câu 6 trang 33 SBT Địa lí 11: Ghi các nội dung phù hợp vào bảng.

NỀN KINH TẾ HOA KÌ CÓ TÍNH CHUYÊN MÔN HÓA CAOSBT Địa lí 11 Bài 6 Tiết 2: Kinh tế | Giải SBT Địa lí lớp 11 (ảnh 5)

Trả lời:

NỀN KINH TẾ HOA KÌ CÓ TÍNH CHUYÊN MÔN HÓA CAO

SBT Địa lí 11 Bài 6 Tiết 2: Kinh tế | Giải SBT Địa lí lớp 11 (ảnh 6)

Câu 7 trang 33 SBT Địa lí 11: Nhận định nào dưới đây đúng với ngành ngoại thương Hoa Kì?

A. Hoạt động ngoại thương của Hoa Kì chủ yếu diễn ra với các nước khu vực châu Mĩ.

B. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của Hoa Kì chiếm tới 30% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu toàn thế giới.

C. Cán cân thương mại của Hoa Kì luộn giữ cân bằng giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu .

D. Trong cán cân thương mại, Hoa Kì là nước nhập siêu.

Trả lời:

Hoa Kì là nước nhập siêu, năm 2004 nhập siêu 707,2 tỉ USD.

Chọn D.

Câu 8 trang 33 SBT Địa lí 11: Nhận định nào dưới đây đúng với ngành công nghiệp Hoa Kì?

A. tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP ngày càng tăng nhanh.

B. công nghiệp khai khoáng chiếm hầu hết giá trị hàng xuất khẩu.

C. công nghiệp tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì.

D. Hiện nay, các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở ven Thái Bình Dương.

Trả lời:

Công nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì.

Chọn C.

Câu 9 trang 33 SBT Địa lí 11: Ngành công nghiệp chiếm phần lớn giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kì là

A. chế biến

B. điện lực.

C. khai khoáng.       

D. cung cấp nước, ga, khí.

Trả lời:

Công nghiệp chế biến chiếm 84,2% giá trị hàng xuất khẩu.

Chọn A.

Câu 10 trang 34 SBT Địa lí 11: Trong các ngành công nghiệp dưới đây của Hoa Kì, ngành nào có xu hướng tăng tỉ trọng trong giá trị sản lượng công nghiệp?

A. luyện kim.             B. dệt.

C. điện tử.                 D. gia công đồ nhựa.

Trả lời:

Tăng tỉ trọng ngành có hàm lượng khoa học kĩ thuật cao: điện tử.

Chọn C.

Câu 11 trang 34 SBT Địa lí 11: Trước đây, sản xuất công nghiệp của Hoa Kì tập trung ở vùng Đông Bắc, hiện nay đang mở rộng ra

A. phía Bắc và Tây Bắc.

B. phía Tây và Tây Nam.

C. phía Nam và ven Thái Bình Dương.

D. phía Tây và ven vịnh Mê-hi-cô.

Trả lời:

Trước đây sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở Đông Bắc với các ngành truyền thống. Hiện nay sản xuất công nghiệp mở rộng xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương với các ngành công nghiệp hiện đại: hóa dầu, điện tử, viễn thông,…

Chọn C.

Câu 12 trang 34 SBT Địa lí 11: Nối các ngành công nghiệp với vùng công nghiệp trong sơ đồ sau sao cho phù hợp.SBT Địa lí 11 Bài 6 Tiết 2: Kinh tế | Giải SBT Địa lí lớp 11 (ảnh 7)

Trả lời:

SBT Địa lí 11 Bài 6 Tiết 2: Kinh tế | Giải SBT Địa lí lớp 11 (ảnh 8)

Câu 13 trang 35 SBT Địa lí 11: Cơ cấu sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì có sự chuyển dịch theo xu hướng

A. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt.

B. tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.

C. tăng tỉ trọng ngành thủy sản.

D. tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

Trả lời:

Cơ cấu nông nghiệp có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng hoạt động dịch vụ thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

Chọn D.

Câu 14 trang 35 SBT Địa lí 11: Phân bố sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì hiện nay phát triển theo xu hướng

A. cả nước sản xuất cùng một loại sản phẩn theo mùa vụ.

B. hình thành các vành đai chuyên canh một loại sản phẩm.

C. mỗi bang sản xuất một loại sản phẩm hàng hóa theo hướng chuyên sâu.

D. hình thành các vùng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hóa theo mùa vụ.

Trả lời:

Các vành đai chuyên canh trước kia đã chuyển thành các vùng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hóa theo mùa vụ.

Chọn D.

Câu 15 trang 35 SBT Địa lí 11:

Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp ở Hoa Kì là

A. trang trại.

B. hợp tác xã.

C. nông trường quốc doanh.

D. hộ gia đình.

Trả lời:

Hình thức sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp là các trang trại.

Chọn A.