Chúng tôi giới thiệu Giải bài tập Địa Lí lớp 11 Bài 10 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế - Trung Quốc chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế - Trung Quốc lớp 11.
Giải bài tập Địa Lí 11 Bài 10 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế - Trung Quốc
Trả lời câu hỏi giữa bài
Trả lời câu hỏi thảo luận số 1 trang 88 SGK Địa lí 11: Dựa vào hình 10.1 và kiến thức trong bài, hãy:
- Nêu tên các dạng địa hình chính và các sông lớn ở Trung Quốc.
- So sánh sự khác biệt về địa hình, sông ngòi giữa miền Tây và miền Đông.
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn của các điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc.
Trả lời:
* Các dạng địa hình chính và các sông lớn ở Trung Quốc:
- Địa hình: núi cao (D. Himalaya, D. Côn Luân, D. Thiên Sơn, D.Nam Sơn), sơn nguyên (Tây Tạng), bồn địa (Tứ Xuyên, Tarim, Duy Ngô Nhĩ), đồng bằng châu thổ (Đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam).
- Sông: sông Hoàng Hà, Trường Giang, Hắc Long Giang.
* So sánh miền Đông và miền Tây:
Tiêu chí |
Miền Đông |
Miền Tây |
Địa hình |
- Đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ - Đồng bằng Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. |
- Các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa. - D. Himalaya, D. Côn Luân, D. Thiên Sơn, D.Nam Sơn, - Sơn nguyênTây Tạng, bồn địaTứ Xuyên, Tarim, Duy Ngô Nhĩ.
|
Sông ngòi |
-Hạ lưu các sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang, Hắc Long Giang. |
- Thượng nguồn các con sông lớn chảy về phía đông như Hoàng Hà, Trường Giang. |
* Những thuận lợi và khó khăn của các điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc:
- Thuận lợi:
+ Địa hình:
Đồng bằng châu thổ rộng lớn phía Đông thuận lợi cho canh tác nông nghiệp (lúa nước, cây lương thực, hoa màu…), thuận lợi để xây dựng các công trình, nhà máy xí nghiệp…
Các đồng cỏ lớn ở phía Tây thuận lợi cho chăn thả gia súc.
+ Khí hậu: miền Đông khí hậu chuyển từ cận nhiệt đới gió mùa sang ôn đới gió mùa tạo nên cơ cấu cây trồng - vật nuôi đa dạng.
+ Nguồn nước dồi dào, nhiều sông lớn .
-> phát triển nền nông nghiệp trù phú và đa dạng. Khu vực thượng nguồn các sông lớn có thể phát triển thủy điện.
+ Rừng: vùng đồi núi phía Tây có diện tích rừng rộng lớn và giàu có ⟶ phát triển lâm nghiệp.
+ Khoáng sản: phân bố ở cả hai miền, tập trung chủ yếu ở miền Tây với nhiều loại có giá trị và trữ lượng lớn (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt…), miền Đông nổi tiếng về kim loại màu ⟶ phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng.
- Khó khăn:
+ Địa hình miền núi phía Tây khó khăn cho việc đi lại và trao đồi hàng hóa, nhiều hoang mạc và bán hoang mạc có khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt.
+ Vùng đồng bằng thường bị ngập lụt (Hoa Nam).
Trả lời câu hỏi thảo luận số 2 trang 88 SGK Địa lí 11: Quan sát hình 10.3, nhận xét sự thay đổi tổng số dân, số dân nông thôn và số dân thành thị của Trung Quốc.
Trả lời:
Giai đoạn 1949 - 2005:
- Tổng số dân tăng lên nhanh và liên tục, gấp khoảng 2,5 lần.
- Số dân nông thôn và thành thị tăng lên, trong đó dân số thành thị tăng nhanh hơn.
- Dân số tập trung chủ yếu ở nông thôn.
Trả lời câu hỏi thảo luận số 3 trang 89 SGK Địa lí 11: Dựa vào hình 10.4 và kiến thức trong bài, nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư Trung Quốc.
Trả lời:
Dân cư phân bố không đều:
- Giữa miền núi và đồng bằng:
+ Dân số tập trung chủ yếu ở miền đồng bằng châu thổ phía Đông. Mật độ dân số trên 100 người/km2 và từ 50 -100 người/km2, tập trung các thành phố đô thị triệu dân (Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Thiên Tân…)
⟹ Vùng đồng bằng đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận lợi, vị trí địa lí và giao thông dễ dàng cho giao lưu phát triển kinh tế-xã hội.
+ Vùng miền núi phía Tây dân cư thưa thớt, mật độ dân số dưới 1 người/km2.
⟹ Địa hình đồi núi giao thông khó khăn, khí hậu lục địa khắc nghiệt khô hạn, không thuận lợi cho phát triển kinh tế -xã hội.
Riêng vùng phía Bắc SN. Tây Tạng có mật độ dân số cao hơn (từ 1 -50 người/km2), trong lịch sử đây là con đường tơ lụa và ngày nay được xây dựng tuyến đường sắt chạy qua.
- Giữa thành thị- nông thôn:
+ Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn (hơn 60%).
+ Năm 2005, số dân thành thị là 37%, số dân thành thị đang tăng lên nhanh chóng.
Câu hỏi và bài tập (trang 90 SGK Địa Lí lớp 11)
Câu 1 trang 90 SGK Địa lí 11: Dựa vào hình 10.1, nêu đặc điểm địa hình của miền Đông và miền Tây Trung Quốc.
Trả lời:
Đặc điểm địa hình của miền Đông và miền Tây Trung Quốc:
Miền Đông |
Miền Tây |
- Đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ - Đồng bằng Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. |
- Các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa. - D. Himalaya, D. Côn Luân, D. Thiên Sơn, D.Nam Sơn, sơn nguyênTây Tạng, bồn địaTứ Xuyên, Tarim, Duy Ngô Nhĩ. - Khí hậu lục địa khô hạn hình thành các hoang mạc và bán hoang mạc. |
Câu 2 trang 90 SGK Địa lí 11: Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc.
Trả lời:
Thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc.
|
Miền Đông |
Miền Tây |
Thuận lợi |
- Nông nghiệp: + Đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào ⟹ phát triển nền nông nghiệp trù phú (cây lương thực). + Khí hậu chuyển từ cận nhiệt đới gió mùa sang ôn đới gió mùa ⟹ phát triển đa dạng cây trồng vật nuôi. - Công nghiệp: + Địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào ⟹ thuận lợi xây dựng các công trình, nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp.. + Nhiều kim loại màu, quặng sắt, than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,…. ⟹ công nghiệp khai khoáng, luyện kim, hóa chất, năng lượng… |
- Nông nghiệp: + Diện tích rừng lớn, còn nhiều rừng giàu ⟹ Phát triển lâm nghiệp. + Các đồng cỏ ⟹ Chăn nuôi gia súc lớn. - Công nghiệp: + Khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt… ⟹ phát triển nhiều ngành công nghiệp (khai khoáng, luyện kim, hóa chất, năng lượng…) + Thượng nguồn các sông lớn ⟹ nguồn thủy năng dồi dào. |
Khó khăn |
- Vùng đồng bằng dễ ngập lụt vào mùa mưa. |
- Khí hậu lục địa khắc nghiệt, khô hạn. - Giao thông khó khăn. |
Câu 3 trang 90 SGK Địa lí 11: Dựa vào hình 10.1 và 10.4, nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư của Trung Quốc?
Trả lời:
* Nhận xét:
Dân cư phân bố không đều giữa miền núi và đồng bằng:
- Dân số tập trung chủ yếu ở miền đồng bằng châu thổ phía Đông. Mật độ dân số trên 100 người/km2 và từ 50 -100 người/km2, tập trung các thành phố đô thị triệu dân (Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Thiên Tân…)
- Vùng miền núi phía Tây dân cư thưa thớt, mật độ dân số dưới 1 người/km2.
* Giải thích:
- Miền Đông là vùng đồng bằng đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận lợi, khoáng sản giàu có, đặc biệt vị trí địa lí và giao thông dễ dàng cho giao lưu phát triển kinh tế-xã hội nên dân cư đông đúc.
- Miền Tây địa hình đồi núi giao thông khó khăn, khí hậu lục địa khắc nghiệt khô hạn, không thuận lợi cho phát triển kinh tế -xã hội nên dân cư thưa thớt.
Riêng vùng phía Bắc SN. Tây Tạng có mật độ dân số cao hơn (từ 1 -50 người/km2), trong lịch sử đây là con đường tơ lụa nên hoạt động buôn bán diễn ra sầm uất và ngày nay được xây dựng tuyến đường sắt chạy qua.
Câu 4 trang 90 SGK Địa lí 11: Chính sách dân số đã tác động đến dân số Trung Quốc như thế nào?
Trả lời:
Trung Quốc đã tiến hành chính sách dân số rất triệt để: mỗi gia đình chỉ có một con.
Kết quả:
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm, năm 2005 chỉ còn 0,6%.
- Chính sách một con cùng với tư tưởng trọng nam đã tác động tiêu cực, dẫn tới chênh lệch giới tính (nam nhiều hơn nữ) và lâu dài sẽ ảnh hưởng tới nguồn lao động và một số vấn đề xã hội của đất nước.
Lý thuyết Bài 10 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế - Trung Quốc
I. Vị trí địa lý và lãnh thổ
- Diện tích lớn thứ 4 trên thế giới.
- Giáp 14 nước.
- Biên giới là núi cao và hoang mạc ở phía tây, nam và bắc.
- Phía Đông giáp biển, gần với Nhật Bản, Hàn Quốc, Đông Nam Á (trong đó có Việt Nam).
- Cả nước có 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương. Ven biển có hai đặc khu hành chính là Hồng Công và Ma Cao. Đảo Đài Loan là một bộ phận lãnh thổ của Trung Quốc.
II. Điều kiện tự nhiên
Sự đa dạng của tự nhiên Trung Quốc được thể hiện qua sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây.
Bảng so sánh điều kiện tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây
III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
- Là nước đông dân nhất thế giới.
- Có > 50 dân tộc, đa số là người Hán > 90%, các dân tộc khác sống tại vùng núi và biên giới, hình thành khu tự trị.
- Miền đông tập trung nhiều đô thị lớn.
- Phân bố dân cư không đều: tập trung chủ yếu ở miền Đông.
- Trung Quốc thi hành chính sách dân số triệt để: mỗi gia đình 1 con. Kết quả là tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm. Đồng thời tư tưởng trọng nam tác động tiêu cực tới tiêu cực tới cơ cấu giới tính, lâu dài là ảnh hưởng đến nguồn lao động và các vấn đề xã hội khác.
2. Xã hội
- Chú trọng đầu tư phát triển giáo dục.
- 90% dân số biết chữ.
- Hiện nay, Trung Quốc đang tiến hành cải cách giáo dục nhằm phát triển mọi khả năng của người lao động.
- Trung Quốc là nơi ra đời của nhiều phát minh nổi bật thời kì cổ đại, trung đại.
- Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo và nhân lực dồi dào là tiềm năng lớn của Trung Quốc.