Giải Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư – Hoa Kì

Chúng tôi giới thiệu Giải bài tập Địa Lí lớp 11 Bài 6 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư – Hoa Kì chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tự nhiên và dân cư – Hoa Kì lớp 11.

Giải bài tập Địa Lí lớp 11 Bài 6 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư – Hoa Kì

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời Câu hỏi thảo luận trang 36 SGK Địa lí 11: Cho biết vị trí địa lí Hoa Kì có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?

Phương pháp giải:

Liên hệ thực tiễn những thuận lợi về giao lưu phát triển kinh tế, tự nhiên.

Trả lời:

Thuận lợi của vị trí địa lí Hoa Kì:

- Đường bờ biển dài, tiếp giáp với Đại Tây Dương và Thái Bình Dương

-> thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển và giao lưu kinh tế  với các quốc gia trong khu vực và toàn thế giới, đặc biệt là các nước Đông Á và Tây Âu.

- Tiếp giáp Ca-na-đa và Mĩ LaTinh.

-> là những thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn nguyên liệu giàu có cho Hoa Kỳ.

- Nằm ở bán cầu Tây, được bao bọc bởi hai đại dương lớn.

-> Hoa Kỳ không bị ảnh hưởng bởi hai cuộc chiến tranh thế giới tàn phá.

- Nằm trong vùng khí hậu ôn đới, không quá khắc nghiệt.

-> thuận lợi cho phát triển kinh tế.

Trả lời Câu hỏi thảo luận trang 39 SGK Địa lí 11: Dựa vào bảng 6.2, nêu những biểu hiện của xu hướng già hóa dân số của Hoa Kì.
Giải Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư – Hoa Kì (ảnh 1)

Trả lời:

Biểu hiện của xu hướng già hóa dân số ở Hoa Kì:

- Nhóm tuổi dưới 15 giảm, từ 27% (1950) xuống 20% (2004).

- Nhóm tuổi trên 65 có xu hướng tăng lên, từ 8% (1950s) lên 12% (2004).

- Tuổi thọ trung bình tăng, từ 70,78 tuổi lên 78 tuổi.

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm nhanh từ 1,5% (1950)  xuống chỉ còn 0,6% (2004).

Trả lời Câu hỏi thảo luận trang 40 SGK Địa lí 11: Quan sát hình 6.3, hãy nhận xét sự phân bố dân cư của Hoa Kì?
Giải Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư – Hoa Kì (ảnh 2)

Trả lời:
Dân cư Hoa Kì phân bố không đều:

- Tập trung đông đúc nhất ở khu vực Đông Bắc: mật độ dân số từ 100 đến trên 300 người/km2, nhiều thành phố triệu dân như Niu-Iooc, Oasinhtơn, Philađenphia.

- Các khu vực phía Nam và  ven bờ Thái Bình Dương, dân cư cũng tập trung với quy mô lớn, nhất là trong thời gian gần đây, mật độ dân số từ 50 -100 người/km2.

- Khu vực còn lại ở vùng núi và cao nguyên  nằm sâu trong lục địa, điều kiên khí hậu, giao thông  khó khăn nên dân cư thưa thớt, mật độ dân số từ dưới 10 người/km2 (Tây Bắc) và 10 -24, 10 -49 người/km2 (vùng trung tâm).

 
Câu hỏi và bài tập (trang 40 SGK Địa lí 11)
Câu 1 trang 40 SGK Địa lí 11: Phân tích  những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp Hoa Kì.
Trả lời:
a) Thuận lợi:

* Vị trí địa lí:

-  Đường bờ biển dài, tiếp giáp với hai đại dương lớn thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển và giao lưu kinh tế  với các quốc gia trong khu vực và toàn thế giới, đặc biệt là các nước Đông Á và Tây Âu.

 - Tiếp giáp Ca-na-đa và Mĩ LaTinh là những thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn nguyên liệu giàu có.

-  Nằm trong vùng khí hậu ôn đới, không quá khắc nghiệt, thuận lợi cho phát triển kinh tế.

* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

- Địa hình:

 + Vùng đồng bằng ven biển Đại Tây Dương có diện tích lớn, màu mỡ, khí hậu ôn đới và cận nhiệt thuận lợi cho phát triển các loại cây lương thực, cây ăn quả….

+ Địa hình gò đồi, các đồng cỏ ở vùng trung tâm thuận lợi cho phát triển chăn nuôi gia súc.

- Khí hậu: Khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt cho phép phát triển nhiều loại cây lương thực, ăn quả.

- Khoáng sản: Giàu tài nguyên khoáng sản với các mỏ kim loại màu ở phía Tây (như vàng, đồng, chì),  than đá, quặng sắt với trữ lượng lớn, dầu mỏ, khí tư nhiên ở phía nam… thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai khoáng.

-  Sông ngòi: vùng núi phía Tây là thượng nguồn của nhiều con sông lớn, nguồn thủy năng dồi dào giúp phát triển thủy điện.

-  Rừng: Diện tích rừng tự nhiên ở miền núi phía còn lớn, cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.

-  Biển: Đường bờ biển dài, ven biển có nhiều bãi tắm –hòn đảo, các bãi tôm bãi cá phong phú, gần các tuyến hàng hải quốc tế, thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển.

Câu 2 trang 40 SGK Địa lí 11: Dựa vào bảng 6.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện dân số của Hoa Kì qua các năm. Giải thích nguyên nhân và phân tích ảnh hưởng của gia tăng dân số đối với phát triển kinh tế.
Giải Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư – Hoa Kì (ảnh 3)
Trả lời:
Giải Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư – Hoa Kì (ảnh 4)

* Nguyên nhân của gia tăng dân số:

Dân số Hoa Kì đông và tăng nhanh, một phần quan trọng do nhập cư  (từ các quốc gia châu Âu, Mĩ LaTinh, châu Á. Ca-na—đa, châu Phi).

* Ảnh hưởng của gia tăng dân số đối với phát triển kinh tế:

- Phần lớn dân nhập cư ở Mĩ là những lao động trẻ, có tri thức, đem lại nguồn lao động dồi dào và có chất lượng cho sự phát triển kinh tế, đặc biệt là các ngành công nghiệp hiện đại, đòi hỏi chất xám lớn.

- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Lý thuyết Bài 6 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư - Hoa Kì
 
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí

1. Lãnh thổ

- Bao gồm: Phần rộng lớn của trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-lax-ca và quần đảo Hawai.

- Phần đất trung tâm Bắc Mĩ diện tích > 8 triệu km2. Thiên nhiên có sự thay đổi rõ rệt từ ven biển vào đất liền, từ nam lên bắc.

=> Hình dạng lãnh thổ cân đối thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.

2. Vị trí địa lí

- Nằm ở Tây bán cầu.

- Giữa 2 đại dương: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

- Tiếp giáp Canada, Mehico và vịnh Mehico và Mĩ Latinh.

II. Điều kiện tự nhiên

Lãnh thổ Hoa Kì có sự phân hóa đa dạng.

1. Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ

a. Vùng phía Tây

- Địa hình và khí hậu:

+ Vùng núi trẻ Coocdie, các dãy núi trẻ cao > 2000m, chạy song song hướng Bác – Nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.

+ Ven Thái Bình Dương có các đồng bằng nhỏ, đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.

- Tài nguyên: nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn, đất đồng bằng phì nhiêu.

b. Vùng phía Đông

Địa hình: gồm dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.

- Dãy Apalat:

+ Độ cao trung bình khoảng 1000 – 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang, giao thông thuận tiện.

+ Khoáng sản chủ yếu là: than đá, quặng sắt.

+ Nguồn thuỷ năng phong phú.

+ Khí hậu ôn đới, lượng mưa tương đối lớn.

- Đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương:

+ Diện tích tương đối lớn, đất đai phì nhiêu.

+ Khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương & cận nhiệt đới, thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả.

c. Vùng đồng bằng trung tâm

- Bao gồm khu vực nằm giữa A-pa-lay và dãy Rốc-ki.

- Địa hình: Phía bắc và phía Tây là địa hình gò đồi thấp, phía Nam là đồng bằng phù sa.

- Khí hậu: Ôn đới (phía Bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mê-hi-cô).

- Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.

- Đất phù sa màu mỡ, rộng lớn do sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp.

- Đồng cỏ rộng thuận lợi cho chăn nuôi.

2. A-la-xca và Hawai

a. A-la-xca

- Là bán đảo rộng lớn.

- Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

- Tài nguyên thiên nhiên: dầu mỏ, khí thiên nhiên có trữ lượng lớn thứ 2 của Hoa Kì.

b. Hawai

Nằm giữa Thái Bình Dương có nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.

III. Dân cư

1. Gia tăng dân số

- Dân số đông thứ 3 trên thế giới.

- Dân số tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ La tinh, Á.

- Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động.

2. Thành phần dân cư

Thành phần dân cư đa dạng:

- Có nguồn gốc chủ yếu từ châu Âu.

- Gốc châu Á và Mĩ La tinh đang tăng mạnh.

- Dân Anh điêng còn 3 triệu người.

3. Phân bố dân cư

- Dân cư phân bố tập trung ở: Vùng Đông Bắc và ven biển. Sống chủ yếu ở các đô thị.

- Dân cư có xu hướng chuyển từ đông bắc xuống phía nam và ven Thái Bình Dương.