Chúng tôi giới thiệu Giải bài tập Địa Lí lớp 11 Bài 12 Tiết 1: Khái quát về Ô- xtrây- li- a chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Khái quát về Ô- xtrây- li- a lớp 11.
Giải bài tập Địa Lí 11 Bài 12 Tiết 1: Khái quát về Ô- xtrây- li- a
Trả lời câu hỏi giữa bài
Trả lời câu hỏi thảo luận số 1 trang 111 SGK Địa lí 11: Dựa vào bản đồ tự nhiên, hãy chứng minh khí hậu Ô –xtrây- li- a có sự phân hóa mạnh.
Trả lời:
Khí hậu của Ô – xtrây – li – a phân hóa mạnh:
+ Phía Nam có khí hậu cận nhiệt: từ cận nhiệt địa trung hải ở ven biển đến cận nhiệt gió mùa và cận nhiệt lục địa ở sâu trong lục địa.
+ Phía Bắc có khí hậu nhiệt đới: rìa phía bắc là khí hậu nhiệt đới gió mùa và phía trong là khí hậu lục địa.
-> khu vực ven biển có khí hậu mát và ẩm hơn, trung tâm lục địa có khí hậu khô hạn.
+ Ngoài ra, đảo Ta-xma-ni-a có khí hậu ôn đới.
Trả lời câu hỏi thảo luận số 2 trang 111 SGK Địa lí 11: Hãy phân tích các đặc trưng về dân cư, xã hội của Ô-xtrây–li-a.
Trả lời:
* Dân cư và xã hội:
- Phân bố dân cư không đều: mật độ dân cư rất thấp ở vùng nội địa, 90% số dân tập trung ở dải đồng bằng ven biển Đông Nam và Tây Nam.
- Gia tăng dân số khá cao, chủ yếu là do nhập cư.
- Mức độ đô thị hóa cao nhất thế giới.
- Xã hội:
+ Là một nhà nước liên bang.
+ Là quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo, đa văn hóa và gia tăng mạnh mẽ các mối quan hệ với các khu vưc Châu Á – Thái Bình Dương.
+ Nguồn nhân lực có chất lượng cao.
+ Là quốc gia tiên tiến về khoa học kĩ thuật ( chiến 2.5% công trình khoa học thế giới…)
Trả lời câu hỏi thảo luận số 3 trang 111 SGK Địa lí 11: Điều kiện tự nhiên đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế của Ô–xtrây–li–a.
Trả lời:
* Thuận lợi:
- Địa hình: phân hóa đa dạng, có cao nguyên miền Tây và vùng núi thấp ở giữa và miền Đông đồng cỏ rộng lớn vùng núi đá thuận lợi cho chăn thả cừu, là nơi sinh sống của loài Căng-gu-ru.
- Tài nguyên khoáng sản đa dạng: than, sắt, kim cương, dầu khí, chì, thiếc, đồng, mangan, bô xít, uranium...thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp.
- Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, nhiều địa điểm độc đáo hấp hẫn khách du lịch (cảnh quan trong hoang mạc, dải San hô ngầm vĩ đại ở vùng biển Đông Bắc...), có các khu bảo tồn thiên nhiên, trong đó có 11 khu di sản thế giới và 500 công viên quốc gia ⟶ thế mạnh phát triển du lịch.
- Khí hậu đa dạng, đất đai màu mỡ ở đồng bằng ven biển thuận lợi cho hoạt động phát triển kinh tế.
* Khó khăn: phần lớn lãnh thổ là hoang mạc khô hạn.
Trả lời câu hỏi thảo luận số 4 trang 113 SGK Địa lí 11: Công nghiệp Ô-xtrây-li-a đã đạt được những thành tựu quan trọng gì trong thời gian gần đây?
Trả lời:
Công nghiệp Ô-xtrây li-a đã đạt được những thành tựu quan trọng sau:
- Trình độ phát triển công nghiệp cao nhưng lại là nước xuất khẩu nhiều nguyên liệu thô. Đứng đầu thế giới về xuất khẩu than đá, kim cương.
- Công nghiệp mỏ chiếm 7% GDP và sử dụng 4% lao động.
- Phát triển mạnh các ngành công nghệ cao như sản xuất thuốc, thiết bị y tế, phần mềm máy tính, viễn thông, khai thác năng lượng mặt trời và công nghiệp hàng không.
- Công nghiệp viễn thông đứng thứ 10 thế giới.
- Công nghiệp chế biến thực phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, chiếm 20% giá trị hàng xuất khẩu.
- Các trung tâm công nghiệp lớn là: Xit-ni, Men-bơn, A-đê-lai.
Câu hỏi và bài tập (trang 114 SGK Địa Lí lớp 11)
Câu 1 Trang 114 SGK Địa lí 11: Hãy trình bày một số đặc điểm về tự nhiên và dân cư - xã hội của Ô-xtrây-li-a.
Trả lời:
* Đặc điểm tự nhiên:
- Địa hình:
+ Độ cao trung bình thấp
+Chia làm ba khu vực chính: cao nguyên miền Tây, vùng đất thấp nội địa, vùng núi (thấp và trung bình), đất cao và núi miền Đông.
- Khí hậu: Có sự phân hóa sâu sắc giữa các bộ phận lãnh thổ: khí hậu nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
- Tài nguyên, khoáng sản: Giàu có: than, sắt, kim cương, dầu khí, chì, thiếc, uranium…
- Sinh vật: Có nhiều loài bản địa quí hiếm (Căng-gu-ru).
- Cảnh quan thiên nhiên: đa dạng, nhiều địa điểm độc (cảnh quan trong hoang mạc, dải San hô ngầm vĩ đại ở vùng biển Đông Bắc...), có các khu bảo tồn thiên nhiên, trong đó có 11 khu di sản thế giới và 500 công viên quốc gia.
* Dân cư và xã hội:
- Dân cư:
+ Phân bố dân cư không đều: mật độ dân cư rất thấp ở vùng nội địa, 90% số dân tập trung ở dải đồng bằng ven biển Đông Nam và Tây Nam.
+Tỉ lệ gia tăng tự nhiên khá cao, chủ yếu do nhập cư.
+ Mức độ thị hóa cao nhất thế giới ( 85 % dân cư sống ở đô thị).
- Xã hội:
+Là một quố gia liên băng.
+ Là quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo, đa văn hóa. Đang gia tăng mạnh mẽ các mối quan hệ với các khu vưc Châu Á – Thái Bình Dương.
+ Nguồn nhân lực có chất lượng cao.
+ Là quốc gia tiên tiến về khoa học kĩ thuật ( chiến 2.5% công trình khoa học thế giới…)
Câu 2 Trang 114 SGK Địa lí 11: Hãy chứng tỏ rằng Ô- xtrây-li-a là nước có nền công nghiệp phát triển cao.
Trả lời:
- Trình độ phát triển công nghiệp cao.
- Đứng đầu thế giới về xuất khẩu than đá, kim cương.
- Xuất khẩu nhiều Uranium, dầu thô, khí tự nhiên, quặng sắt, chì, thiếc, đồng, mangan.
⟶ Công nghiệp mỏ chiếm 7% GDP và sử dụng 4% lao động.
- Phát triển mạnh các ngành công nghệ cao như sản xuất thuốc, thiết bị y tế, phần mềm máy tính, viễn thông, khai thác năng lượng mặt trời và công nghiệp hàng không.
- Công nghiệp viễn thông đứng thứ 10 thế giới.
- Công nghiệp chế biến thực phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, chiếm 20% giá trị hàng xuất khẩu.
- Các trung tâm công nghiệp lớn là: Xit-ni, Men-bơn, A-đê-lai.
Câu 3 Trang 114 SGK Địa lí 11: Dựa vào hình 12.5, hãy phân tích để thấy rõ tính hiện đại của các trang trại nông nghiệp ở Ô-xtrây-li-a.
Trả lời:
Nền nông nghiệp ở Ô – xtrây -li -a hiện đại, trình độ kĩ thuật cao
- Trang trại phát triển, hiện đại với dây chuyền khép kíp, liên kết với nhau từ nông trại chăn nuôi đến kho chứa, nhà máy sản xuất, các cơ sở hạ tầng (điện, nước) và dịch vụ vận chuyển sản phẩm đến thị trường tiêu thụ (bãi xe, máy bay...)
- Bãi chăn thả gia súc được tách biệt với các khu khác.
- Được quy hoạch, phân khu rõ ràng, hợp lí.
Lý thuyết Bài 12 Tiết 1: Khái quát về Ô- xtrây- li- a
I. Tự nhiên, dân cư và xã hội
1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
- Quốc gia duy nhất chiếm cả lục địa, đứng thứ 6 về diện tích.
- Vị trí địa lý:
+ Nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam, chủ yếu trong vòng đai chí tuyến.
+ Lãnh thổ bao chiếm là toàn bộ lục địa Ô-trây-li-a.
- Địa hình:
+ Độ cao trung bình thấp
+ Chia làm ba khu vực chính:cao nguyên miền Tây, vùng đất thấp nội địa, vùng núi (thấp, trung bình), đất cao và núi miền Đông.
- Khí hậu: Có sự phân hóa sâu sắc giữa các bộ phận lãnh thổ: từ nhiệt đới, cận nhiệt đến ôn đới.
- Tài nguyên khoáng sản: Giàu có: than, sắt, kim cương, dầu khí, chì, thiếc, uranium…
- Sinh vật: Có nhiều loài bản địa quí hiếm.
- Cảnh quan thiên nhiên:
+ Đa dạng (dãy Trường Sơn ở miền Đông, cảnh quan hoang mạc ở vùng nội địa, dải San hô ngầm vĩ đại ở vùng biển Đông Bắc…)
+ Úc rất quan tâm bảo vệ môi trường.
2. Dân cư và xã hội
- Cư dân bản địa sống lâu đời, cuối thế kỷ XVIII mới có người Âu.
- Là một quốc gia liên bang đa dân tộc, đa tôn giáo, đa văn hóa.
- Phân bố dân cư không đều:
+ Mật độ thấp: vùng nội địa.
+ Đông đúc vùng ven biển đông nam và tây nam.
- Mức độ đô thị hóa cao, dân số sống ở thành thị cao
- Dân số tăng do nhập cư là chủ yếu.
- Ô-xtrây-li-a quan tâm đến phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao.
II. Kinh tế
1. Khái quát kinh tế Ô-xtrây-li-a
- Nền kinh tế phát triển.
- Các ngành có hàm lượng tri thức cao góp 50% GDP.
- Tốc độ tăng trường cao, môi trường đầu tư hấp dẫn.
2. Dịch vụ
- Có vai trò rất quan trọng, chiếm 71% GDP năm 2004.
- Mạng lưới ngân hàng, tài chính, thương mại điện tử rất phát triển.
- Hàng không nội địa phát triển.
- Ngoại thương và du lịch phát triển mạnh.
3. Công nghiệp
- Có trình độ phát triển cao nhưng xuất khẩu nhiều nguyên liệu thô (than đá, kim cương, uranium, dầu thô, khí tự nhiên,...)
- Phát triển mạnh các ngành công nghệ cao (phần mềm máy tính, viễn thông, khai thác năng lượng mặt trời,...)
- Trung tâm công nghiệp lớn là Xit-ni, Menbơn.
4. Nông nghiệp
- Là nước có nền nông nghiệp hiện đại, sản xuất dựa vào các trang trại có qui mô và trình độ kĩ thuật cao.
- Chiếm 4% GDP, đóng góp 25% trị giá xuất khẩu.
- Sản xuất và xuất khẩu nhiều nông sản (lúa mì, cây công nghiệp, hoa quả, sữa và thịt bò).
- Chăn nuôi chiếm vai trò chính, 60% cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.