Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Chương IV
VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG 8 ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN
Tiết: 29Bài 24CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN
DÂN CHỦ NHÂN DÂN ( 1945-1946 )
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám. Chính quyền dân chủ nhân dân trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc, về thù trong giặc ngoài, những khó khăn do thiên tai, hậu quả của chế độ thuộc địa...
-Trình bày được những biện pháp giải quyết khó khăn trước mắt và phần nào chuẩn bị cho lâu dài: xây dựng nền móng của chính quyền nhân dân: diệt giặc dốt, giặc đói và giặc ngoại xâm.
2. Tư tưởng:
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, có tinh thần cách mạng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và lòng tự hoà dân tộc.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đánh giá các sự kiện.
4. Định hướng các năng lực hình thành:
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực thực hành bộ môn, khai thác kênh hình, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh,...c
+ Phân tích, so sánh, liên hệ .
+ Vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống, sử dụng lược đồ...
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Trực quan, phát vấn, phân tích, kể chuyện, mô tả, làm việc nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, .....
III. PHƯƠNG TIỆN:
- Tranh ảnh, máy chiếu…
- Tài liệu tham khảo, tranh ảnh.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh... về nước Nhật cuối TK XIX đến đầu TK XX.
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
(Linh hoạt kết hợp với giới thiệu bài mới thông qua trò chơi “Tìm mật mã lịch sử”)
3. Bài mới:
3.1. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT
1. Mục tiêu:
- Kiểm tra việc nắm kiến thức cũ của HS.
- Thông qua câu hỏi, khơi gợi HS liên tưởng những khó khăn của nhân dân trong quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc.
2. Phương thức: GV mờiHS chơi trò chơi “Tìm mật mã lịch sử”. GV quy định rõ thể thức trò chơi. HS nắm thể thức trò chơi.
Có 4 câu hỏi (giành kiểm tra kiến thức bài cũ) , HS sẽ lật mở 4 mảnh ghép này để đoán bức nội dung và tìm ra mật mã lịch sử.
3. Dự kiến sản phẩm:
- GV chuẩn bị nội dung, thể thức trò chơi.
- HS được quyền chọn một câu hỏi bất kỳ, mỗi một câu hỏi là một nội dung kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, nếu trả lời đúng thì các nội dung lần lượt được mở, nếu trả lời sai sẽ nhường quyền chơi cho bạn khác....Khi các nội dung lần lượt mở ra, HS được quyền đoán được mật mã lịch sử.
HS trả lời -> GV chốt ý, quyết định điểm của các em thông qua trò chơi và dẫn vào bài mới: sau Cách mạng tháng 8 năm 1945 vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 tại quảng trường Ba Đình
(Hà Nội) Bác Hồ đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước "Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa". Tuy nhiên sau đó Đảng và nhân dân ta phải tiếp tục cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyên dân chủ vừa giành được sau cách mạng tháng 8-1945. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC |
NỘI DUNG |
HĐ 1: Tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám * Mục tiêu: - Tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám. Chính quyền dân chủ nhân dân trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc, về thù trong giặc ngoài, những khó khăn do thiên tai, hậu quả của chế độ thuộc địa... * Phương thức: Hoạt động nhóm * Tổ chức hoạt động: - B1: GV chia cả lớp thành 4 nhómthảo luận và giao nhiệm vụ thực hiện các yêu cầu sau: -Nhóm lẻ: (1,3) Sau cách mạng tháng 8 nước ta gặp phải những khó khăn gì về quân sự, chính trị ? - Nhóm chẵn: (2,4) Sau cách mạng tháng 8 nước ta gặp phải những khó khăn gì về kinh tế, văn hoá xã hội ? - B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt). - B3: HS: báo cáo, thảo luận - B4: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - GV cung cấp cho HS một số hình ảnh và giảng về tình hình nước ta sau Cách mạng tháng tám. - GV: bên cạnh những khó khăn trên ta gặp những thuận lợi nào ? - GV giới thiệu chuyển ý HĐ 2: Bước đầu xây dựng chế độ mới * Mục tiêu: - Biện pháp giải quyết khó khăn trước mắt và phần nào chuẩn bị cho lâu dài: xây dựng nền móng của chính quyền nhân dân. * Phương thức: (cá nhân) * Tổ chức hoạt động: - Để xây dựng một chính quyền Nhà nước vững mạnh, công việc đầu tiên nhân dân ta phải làm gì ? - Giáo viên giới thiệu Hình 41. - Em có nhận xét gì về hình ảnh cử tri Sài Gòn bỏ phiếu bầu Quốc hội khoá I? HĐ 3: Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính * Mục tiêu: -Trình bày được những biện pháp giải quyết khó khăn trước mắt và phần nào chuẩn bị cho lâu dài: diệt giặc dốt, giặc đói và giặc ngoại xâm. * Phương thức: Hoạt động nhóm - B1: GV chia cả lớp thành 8 nhóm thảo luận và giao nhiệm vụ thực hiện các yêu cầu sau: -Nhóm lẻ: (1,3) Những biện pháp để giải quyết nạn đói ? Kết quả? - Nhóm chẵn: (2,4) Những biện pháp để giải quyết giặc dốt, tài chính ? Kết quả ? - B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt). - B3: HS: báo cáo, thảo luận - B4: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - GV cung cấp cho HS một số hình ảnh Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính. - Giáo viên cho học sinh thấy được những sách lược khôn khéo mềm dẻo của Hồ Chí Minh đối việc đối phó với thù trong, giặc ngoài. |
I. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám 1. Khó khăn * Quân sự: giặc ngoại xâm ở 2 miền với danh nghĩa giáp giải quân đội Nhật các nước trong phe đồng minh đã kéo vào nước ta. - 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp. - Bọn phản động: Đại Việt, Tờ-Rốt-Kít, các giáo phái chống phá cách mạng. * Chính trị: nền độc lập bị đe doạ. - Nhà nước cách mạng chưa được củng cố. * Kinh tế: (giặc đói) - Nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề. - Hậu quả của nạn đói. - Thiên tại, hạn hán, lụt lội... - Công nghiệp đình đốn, giá cả tăng vọt, tài chính kiệt quệ. - Ngân sách trống rỗng. * văn hoá xã hội: (Nạn dốt) - 90% dân số không biết chữ. - Các tệ nạn xã hội. 2. Thuận lợi - Nhân dân phấn khởi vì được độc lập tự do, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. II. Bước đầu xây dựng chế độ mới - Ngày 6/1/1946 tổng tuyển cử tự do trong cả nước (bầu Quốc hội). -Bầu 333 Đại biểu vào Quốc hội. à Chính quyền dân chủ nhân dân được xây dựng III. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính 1. Giải quyết nạn đói - Thực hiện lời kêu gọi của Hồ Chủ tịch. - Tăng gia sản xuất, tiết kiệm. - Kết quả: Nạn đói đã được đầy lùi. 2. Giải quyết giặc dốt - Ngày 8/9/1945 thành lập cơ quan bình dân học vụ. - Toàn dân tham gia xoá nạn mũ chữ. - Kết quả: Các cấp học đều phát triển mạnh. 3. Giải quyết khó khăn về tài chính - Chính phủ kêu gọi đóng góp của nhân dân. + Xây dựng “Quỹ độc lập”. + Phát động: “Tuần lễ vàng”. - Ngày 31/1/1946 ra sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam. - Ngày 23/11/1946 lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước. |
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
1. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: những khó khăn của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau Cách mạng tháng 8 năm 1945.
2. Phương thức:
GV giao nhiệm vụ cho HS (cụ thể hơn) và chủ yếu cho làm việc cánhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
3. Dự kiến sản phẩm:
GV chuẩn bị đáp án đúng. Nếu HS trả lời sai thì HS khác và GV nhận xét chuẩn hóa kiến thức.
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu:
- Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn.
- HS biết nhận xét, đánh giá tình hình kinh tế, chính trị của các nước châu Phi hiện nay.
2. Phương thức:
Nêu câu hỏi sau khi đã hình thành kiến thức (củng cố mở rộng, liên hệ):
Tại sao nước Việt Nam dân chủ cộng hòa lại sớm khắc phục được những khó khăn đó?
GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà):
+ Học bài cũ, nắm kiến thức của bài vừa học.
+ Chuẩn bị nội dung, tư liệu, tranh ảnh của bài học sau.
- GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi…
3. Dự kiến sản phẩm:
- Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng, của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Tinh thần yêu nước, đoàn kết của nhân dân ta.
- Qua việc chuẩn bị bài mới, HS có được một số kiến thức nhất định về bài mới.