Đề bài
Câu 1: (3 điểm)
Trình bày tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Giải thích sự phát triển của từng giai đoạn?
Câu 2: (4 điểm)
1. So sánh đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo.
2. Nêu cơ hội và thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN.
3. Nếu là một nhà đầu tư kinh doanh, em có chọn Đông Nam Á để đầu tư không? Giải thích tại sao?
Câu 3: (3 điểm)
Cho bảng số liệu: Sản lựợng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc
Sản phẩm | 1985 | 1995 | 2004 |
Than (triệu tấn) | 961,5 | 1536,9 | 1634,9 |
Điện (tỉ kWh) | 390,6 | 956,0 | 2187,0 |
1. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc giai đoạn 1985-2004.
2. Nhận xét sự tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc giai đoạn 1985-2004.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Xem lại lí thuyết phần:
+ Tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.
+ Đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.
+ Việt Nam trong quá trình hội nhập ASEAN.
- Sử dụng kĩ năng:
+ Phân tích, giải thích, liên hệ.
+ Vẽ và nhận xét biểu đồ.
Lời giải chi tiết
Câu 1.
Giai đoạn | Đặc điểm | Nguyên nhân |
Kết thúc chiến tranh thế giới thứ 2 | Suy sụp. | Chiến tranh tàn phá. |
1950 – 1973 | Phát triển thần kì. | Chính sách kinh tế đúng đắn: - Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, áp dụng kĩ thuật mới. - Tập trung phát triển các ngành then chốt. - Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng. |
1973 – 1974 và 1979 – 1980 | Khủng hoảng. | Khủng hoảng dầu mỏ |
1986 – 1990 | Tăng trưởng khá | Điều chỉnh chiến lược.
|
1991 – nay | Tăng trưởng chậm lại. | Do sự cạnh tranh của các nền kinh tế mới nổi. |
Câu 2.
1. So sánh đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo
Nhân tố | Đông Nam Á lục địa | Đông Nam Á hải đảo |
Địa hình | -Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi. -Có các thung lung rộng và các đồng bằng màu mỡ | -Tập trung nhiều đảo lớn nhất thế giới, bao gồm nhiều quần đảo và hàng vạn đảo lớn, nhỏ. -Ít đồng bằng, nhiều đồi, núi và núi lửa. |
Khí hậu | Nhiệt đới gió mùa. Một phần lãnh thổ Bắc Mianma và Bắc Việt Nam có mùa đông lạnh. | Nhiệt đới gió mùa và xích đạo. |
Sông ngòi | Có nhiều sông lớn với lượng nước dồi dào: sông Mê Kông, sông Hồng,… | Sông nhỏ, ngắn và dốc. |
Sinh vật | Rừng nhiệt đới.
Sinh vật biển phong phú. | -Rừng xích đạo. -Sinh vật biển phong phú |
Khoáng sản | Đa dạng: Than, dầu khí, thiếc,… | Đa dạng: Thiếc, sắt, đồng, dầu khí, than,… |
2 . Những cơ hội và thách thức của Việt Nam khi tham gia ASEAN
- Cơ hội:
+ Mở rộng thị trường xuất nhập khẩu
+ Giao lưu học hỏi kinh nghiệm, nâng cao trình độ khoa học kĩ thuật, chuyển giao công nghệ...
+ Tiếp thu có chọn lọc các tinh hoa văn hóa của khu vực ASEAN.
- Thách thức:
+ Chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ, sự khác biệt thể chế chính trị.
+ Cạnh tranh lẫn nhau.
+ Vấn đề giữ bản sắc văn hóa dân tộc.
3. Nếu là một nhà đầu tư kinh doanh, em có chọn Đông Nam Á để đầu tư không? Giải thích tại sao?
Tùy vào câu trả lời của học sinh (Nếu HS không giải thích được lựa chọn của mình thì không cho điểm)
- Có (Do Đông Nam Á là khu vực đông dân nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Tình hình chính trị, xã hội ổn định. Nhiều tài nguyên thiên nhiên…)
- Không (Nhiều quốc gia trình độ lao động thấp, năng suất lao động chưa cao, nhiều thiên tai…)
1. Vẽ biểu đồ
Vẽ biểu đồ cột ghộp nhóm (2 trục tung)
- Chính xác, khoa học, thẩm mĩ .
- Lưu ý:
+ Học sinh vẽ loại biểu đồ khác không cho điểm.
+ Thiếu số liệu, tên biểu đồ, chú giải, khoảng cách năm - trừ 0,25 điểm/ lỗi.
2. Nhận xét
- Các sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc có sản lượng cao (SLCM)
Tốc độ tăng trưởng cao
+ Than: tăng 1,7 lần (SLCM)
+ Điện: Tăng 5,6 lần (SLCM)