II. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp
- Chính sách phát triển:
+ Chuyển đổi cơ chế quản lí từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.
+ Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư, công nghệ.
+ Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng khoa học kĩ thuật.
- Thành tựu:
+ Sản lượng nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới: than, thép, xi măng, phân đạm.
+ Cơ cấu:
Tập trung phát triển các ngành công nghiệp hiện đại: chế tạo máy, điện tử,…
Duy trì phát triển các ngành công nghiệp truyền thống: hóa dầu, luyện kim,…
- Phân bố:
Tập trung chủ yếu ở miền Đông, các thành phố lớn:
+ Công nghiệp hiện đại phân bố ở các trung tâm công nghiệp.
+ Công nghiệp truyền thống phân bố khắp cả nước, nhất là các vùng nông thôn.
2. Nông nghiệp
- Chính sách phát triển:
+ Giao quyền sử dụng đất cho nông dân.
+ Cải tạo, xây mới hệ thống giao thông, thủy lợi.
+ Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật.
+ Miễn thuế nông nghiệp.
- Thành tựu
+ Sản lượng nông sản tăng, nhiều loại nông sản đứng hàng đầu thế giới về sản lượng: lương thực, bông, thịt lợn.
+ Cơ cấu:
Trồng trọt chiếm ưu thế so với ngành chăn nuôi
Trồng trọt: Cây lương thực chiếm chủ yếu. Một số sản phẩm có thể kể đến như lúa gạo, lúa mì, ngô, mía, chè,…
Chăn nuôi: lợn, cừu, bò
- Phân bố:
+ Các đồng bằng là các vùng nông nghiệp trù phú.
+ Trồng trọt :
Phân bố chủ yếu ở các đồng bằng phía đông:
Đồng bằng Hoa Bắc, Đông Bắc: trồng lúa mì, ngô, củ cải đường
Đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam: lúa gạo, mía, chè, bông.
+ Chăn nuôi:
Miền Đông: bò, lợn
Miền Tây: cừu, dê