Kết quả:
0/29
Thời gian làm bài: 00:00:00
Phân số \(\dfrac{5}{{100}}\) được viết dưới dạng số thập phân là:
B. \(0,05\)
B. \(0,05\)
B. \(0,05\)
Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền?
B. \(100\) lần
B. \(100\) lần
B. \(100\) lần
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình vẽ như bên dưới:
Biết hình vuông \(ABCD\) có diện tích là \(2500d{m^2}\), độ dài cạnh \(AH\) bằng \(70\% \) độ dài đoạn \(AB\).
Vậy diện tích hình thang \(HBCD\) là
\(d{m^2}\).
Cho hình vẽ như bên dưới:
Biết hình vuông \(ABCD\) có diện tích là \(2500d{m^2}\), độ dài cạnh \(AH\) bằng \(70\% \) độ dài đoạn \(AB\).
Vậy diện tích hình thang \(HBCD\) là
\(d{m^2}\).
Cho hình vẽ như bên dưới:
Trong tam giác \(MNP\), \(MK\) là chiều cao tương ứng với:
B. Cạnh \(NP\)
B. Cạnh \(NP\)
B. Cạnh \(NP\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho tam giác ABC có số đo như hình vẽ:
Diện tích tam giác ABC là
\(d{m^2}\).
Cho tam giác ABC có số đo như hình vẽ:
Diện tích tam giác ABC là
\(d{m^2}\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(667724 + 69058=\)
\(667724 + 69058=\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình lập phương như hình vẽ:
Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là
\(c{m^2}\).
Cho hình lập phương như hình vẽ:
Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là
\(c{m^2}\).
\(\dfrac{5}{4}\) ngày \(= \,….\) giờ.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
C. \(30\) giờ
C. \(30\) giờ
C. \(30\) giờ
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(45\) phút \(15\) giây \( - \,17\) phút \(28\) giây \( = \)
phút
giây.
\(45\) phút \(15\) giây \( - \,17\) phút \(28\) giây \( = \)
phút
giây.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình cộng hai đáy hình thang là $17,5m$. Biết đáy lớn hơn đáy bé $13m$. Chiều cao bằng \(\dfrac{3}{4}\) đáy lớn.
Vậy diện tích hình thang đó là
\({m^2}.\)
Trung bình cộng hai đáy hình thang là $17,5m$. Biết đáy lớn hơn đáy bé $13m$. Chiều cao bằng \(\dfrac{3}{4}\) đáy lớn.
Vậy diện tích hình thang đó là
\({m^2}.\)
Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là chiều dài $3m$ ; chiều rộng kém chiều dài \(1,8m\); chiều cao $1,5m$. Hỏi bể đó chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? (\(1\) lít \( = 1d{m^3}\))
C. \(5400\) lít
C. \(5400\) lít
C. \(5400\) lít
Viết số thập phân thích hợp vào ô trống :
\(204\) giây =
phút.
\(204\) giây =
phút.
Điền dấu (\(>;\, <;\, = \)) thích hợp vào ô trống:
$16$ giờ \(15\) phút \( - \,\,3\) giờ $45$ phút
$9$ giờ $25$ phút $ + {\rm{ 2}}$ giờ \(39\) phút
$16$ giờ \(15\) phút \( - \,\,3\) giờ $45$ phút
$9$ giờ $25$ phút $ + {\rm{ 2}}$ giờ \(39\) phút
Tính: \(12\) phút \(25\) giây \( \times \,3\, + \,\)\(27\) phút \(32\) giây \( \times \,4\)
D. \(2\) giờ \(27\) phút \(23\) giây
D. \(2\) giờ \(27\) phút \(23\) giây
D. \(2\) giờ \(27\) phút \(23\) giây
Điền số thích hợp vào ô trống:
Quãng đường AB gồm đoạn lên dốc dài \(16,2km\) và đoạn xuống dốc dài \(16,8km\).
Một ô tô đi lên dốc hết \(54\) phút và đi xuống dốc hết \(42\) phút.
Vậy vận tốc lên dốc là
km/giờ; vận tốc xuống dốc là
km/giờ;
vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là
km/giờ.
Quãng đường AB gồm đoạn lên dốc dài \(16,2km\) và đoạn xuống dốc dài \(16,8km\).
Một ô tô đi lên dốc hết \(54\) phút và đi xuống dốc hết \(42\) phút.
Vậy vận tốc lên dốc là
km/giờ; vận tốc xuống dốc là
km/giờ;
vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là
km/giờ.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trên quãng đường dài $54km$, người đi xe máy đi với vận tốc \(36\) km/giờ.
Vậy người đó đi hết quãng đường trong
giờ.
Trên quãng đường dài $54km$, người đi xe máy đi với vận tốc \(36\) km/giờ.
Vậy người đó đi hết quãng đường trong
giờ.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô đi từ thị xã A đến thị xã B với vận tốc là $48$ km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ thị xã B đến thị xã A với vận tốc $54$ km/giờ. Sau \(2\) giờ \(30\) phút hai ô tô gặp nhau.
Vậy quãng đường từ thị xã A đến thị xã B dài
\(km\).
Một ô tô đi từ thị xã A đến thị xã B với vận tốc là $48$ km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ thị xã B đến thị xã A với vận tốc $54$ km/giờ. Sau \(2\) giờ \(30\) phút hai ô tô gặp nhau.
Vậy quãng đường từ thị xã A đến thị xã B dài
\(km\).
Điền dấu (\(>;\, <;\, =\)) thích hợp vào ô trống:
\(15{m^3}\;27d{m^3}\,\,\)
\(\,\,15,027{m^3}\)
\(15{m^3}\;27d{m^3}\,\,\)
\(\,\,15,027{m^3}\)
Tính giá trị biểu thức: \(50 - 22,5:12,5 + 36,5:10\).
D. \(51,85\)
D. \(51,85\)
D. \(51,85\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là: chiều dài \(2,5m\), chiều rộng \(1,5m\) và chiều cao \(1,8m\). Khi bể không có nước người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi giờ được \(750\) lít nước.
Vậy bể sẽ đầy nước sau
giờ.
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là: chiều dài \(2,5m\), chiều rộng \(1,5m\) và chiều cao \(1,8m\). Khi bể không có nước người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi giờ được \(750\) lít nước.
Vậy bể sẽ đầy nước sau
giờ.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng bán đường trong ba ngày, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được \(4\) tạ đường. Ngày đầu cửa hàng bán được \(468kg\) đường, ngày thứ hai cửa hàng bán được \(75\% \) số đường bán được trong ngày đầu.
Vậy ngày thứ ba cửa hàng bán được
ki-lô-gam đường.
Một cửa hàng bán đường trong ba ngày, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được \(4\) tạ đường. Ngày đầu cửa hàng bán được \(468kg\) đường, ngày thứ hai cửa hàng bán được \(75\% \) số đường bán được trong ngày đầu.
Vậy ngày thứ ba cửa hàng bán được
ki-lô-gam đường.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bác thợ mộc làm một bộ bàn ghế gồm \(1\) cái bàn và \(4\) cái ghế hết \(22\) giờ \(30\) phút.
Biết rằng thời gian làm \(1\) cái bàn bằng thời gian làm \(2\) cái ghế.
Vậy trung bình làm một cái ghế mất
giờ
phút.
Bác thợ mộc làm một bộ bàn ghế gồm \(1\) cái bàn và \(4\) cái ghế hết \(22\) giờ \(30\) phút.
Biết rằng thời gian làm \(1\) cái bàn bằng thời gian làm \(2\) cái ghế.
Vậy trung bình làm một cái ghế mất
giờ
phút.
Một ô tô đi từ tỉnh A lúc \(7\) giờ \(40\) phút và đến tỉnh B lúc \(10\) giờ \(4\) phút với vận tốc \(45\)km/giờ. Đến tỉnh B ô tô nghỉ \(45\) phút để lấy hàng rồi quay trở về tỉnh A. Hỏi ô tô trở về A lúc mấy giờ? Biết vận tốc ô tô khi quay về tỉnh A là \(48\)km/giờ.
B. \(\,13\) giờ \(4\) phút
B. \(\,13\) giờ \(4\) phút
B. \(\,13\) giờ \(4\) phút
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài là $1,5m$; chiều rộng $1,2m$, chiều cao \(2m\). Mặt nước cách miệng bể \(0,5m\). Người ta mở khóa cho nước chảy ra khỏi bể, sau \(5\) giờ thì bể cạn. Hỏi nước chảy ra khỏi bể mỗi phút được bao nhiêu lít?
C. \(9\) lít
C. \(9\) lít
C. \(9\) lít
Tính diện tích bông hoa được tô màu trong hình vẽ sau, biết hình vuông \(ABCD\) có độ dài cạnh là \(6cm\).
C. \(20,52c{m^2}\)
C. \(20,52c{m^2}\)
C. \(20,52c{m^2}\)
Bác Bình cần làm \(2\) cái thùng hình lập phương bằng sắt không có nắp cạnh $1,8m$ . Hỏi Bác sơn cả bên trong và bên ngoài \(2\) cái thùng đó thì phải mua bao nhiêu ki-lô-gam sơn, biết rằng cứ $20{m^2}$ thì cần $5kg$ sơn.
B. \(16,2kg\)
B. \(16,2kg\)
B. \(16,2kg\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình vẽ như sau:
Biết hình chữ nhật $ABCD$ có diện tích bằng \(96c{m^2};{\rm{ }}MC{\rm{ }} = {\rm{ }}MD;\,\,BN = \dfrac{2}{3}BC\) (như hình vẽ).
Diện tích tam giác $AMN$ là
\(cm^2\).
Cho hình vẽ như sau:
Biết hình chữ nhật $ABCD$ có diện tích bằng \(96c{m^2};{\rm{ }}MC{\rm{ }} = {\rm{ }}MD;\,\,BN = \dfrac{2}{3}BC\) (như hình vẽ).
Diện tích tam giác $AMN$ là
\(cm^2\).
Một người thuê thợ sơn mặt trong và mặt ngoài một cái thùng sắt không có nắp dạng hình hộp chữ nhật chiều dài $1,3m$; chiều rộng $0,8m$; chiều cao $1,5m$. Hỏi người ấy phải trả bao nhiêu tiền để sơn cái thùng đó, biết rằng tiền sơn \(1m^2\) là \(35000\) đồng?
B. \(513800\) đồng
B. \(513800\) đồng
B. \(513800\) đồng
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô du lịch khởi hành từ A lúc \(5\) giờ \(40\) phút để đi về B. Cùng lúc đó một ô tô chở hàng đi từ B về A. Hai ô tô gặp nhau lúc \(8\) giờ \(30\) phút. Quãng đường AB dài \(306km\) và vận tốc ô tô du lịch bằng \(\dfrac{4}{5}\) vận tốc ô tô chở hàng.
Vậy vận tốc của ô tô du lịch là
km/giờ, vận tốc của ô tô chở hàng là
km/giờ.
Một ô tô du lịch khởi hành từ A lúc \(5\) giờ \(40\) phút để đi về B. Cùng lúc đó một ô tô chở hàng đi từ B về A. Hai ô tô gặp nhau lúc \(8\) giờ \(30\) phút. Quãng đường AB dài \(306km\) và vận tốc ô tô du lịch bằng \(\dfrac{4}{5}\) vận tốc ô tô chở hàng.
Vậy vận tốc của ô tô du lịch là
km/giờ, vận tốc của ô tô chở hàng là
km/giờ.