Kết quả:
0/30
Thời gian làm bài: 00:00:00
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(2,4\) giờ =
phút
\(2,4\) giờ =
phút
D. Cả A, B, C đều đúng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình thang có đáy bé bằng $24cm$, đáy bé bằng \(\dfrac{4}{7}\) đáy lớn, chiều cao bằng \(\dfrac{1}{2}\) đáy lớn.
Vậy diện tích của hình thang đó là
\(cm^2\).
Một hình thang có đáy bé bằng $24cm$, đáy bé bằng \(\dfrac{4}{7}\) đáy lớn, chiều cao bằng \(\dfrac{1}{2}\) đáy lớn.
Vậy diện tích của hình thang đó là
\(cm^2\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(12\) tấn \(3kg\,\, = \,\,\)
\(kg\)
\(12\) tấn \(3kg\,\, = \,\,\)
\(kg\)
D. Cả A, B, C đều đúng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trong các công thức sau, công thức nào đúng?
D. Cả A, B, C đều đúng
D. Cả A, B, C đều đúng
D. Cả A, B, C đều đúng
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho tam giác ABC có số đo như hình vẽ:
Diện tích tam giác ABC là
\(d{m^2}\).
Cho tam giác ABC có số đo như hình vẽ:
Diện tích tam giác ABC là
\(d{m^2}\).
Diện tích hình tròn có bán kính \(r = 4cm\) là:
D. \(50,24c{m^2}\)
D. \(50,24c{m^2}\)
D. \(50,24c{m^2}\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài \(27cm\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài và chiều cao \(1,2dm\).
Vậy hình hộp chữ nhật đó có diện tích xung quanh là
\(c{m^2}\); diện tích toàn phần là
\(cm^2\).
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài \(27cm\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài và chiều cao \(1,2dm\).
Vậy hình hộp chữ nhật đó có diện tích xung quanh là
\(c{m^2}\); diện tích toàn phần là
\(cm^2\).
Một thửa ruộng hình tam giác vuông có tổng hai cạnh góc vuông là $72m$ và cạnh góc vuông này bằng $0,6$ lần cạnh góc vuông kia. Trên thửa ruộng này người ta trồng lúa, trung bình cứ \(100m^2\) thu được $60kg$ thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
A. \(3,645\) tạ
A. \(3,645\) tạ
A. \(3,645\) tạ
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình vẽ dưới đây:
Biết rằng \(ABCD\) là hình chữ nhật có \(AB = 35cm;\,\,BC = 18cm;\,\,AM = CP = \dfrac{1}{5}AB;\,\,BN = DQ = \dfrac{1}{3}BC\).
Vậy diện tích hình bình hành \(MNPQ\) là
\(c{m^2}\).
Cho hình vẽ dưới đây:
Biết rằng \(ABCD\) là hình chữ nhật có \(AB = 35cm;\,\,BC = 18cm;\,\,AM = CP = \dfrac{1}{5}AB;\,\,BN = DQ = \dfrac{1}{3}BC\).
Vậy diện tích hình bình hành \(MNPQ\) là
\(c{m^2}\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là \(425d{m^2}\), chiều cao là $12,5dm$.
Vậy chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là
\(d{m}\).
Cho hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là \(425d{m^2}\), chiều cao là $12,5dm$.
Vậy chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là
\(d{m}\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình hộp chữ nhật có thể tích bằng \(5,2d{m^3}\). Biết chiều dài là \(25cm\), chiều rộng là \(16cm\).
Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là
\(c{m^2}\).
Cho hình hộp chữ nhật có thể tích bằng \(5,2d{m^3}\). Biết chiều dài là \(25cm\), chiều rộng là \(16cm\).
Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là
\(c{m^2}\).
Một chiếc máy khâu được phát minh năm $1898$. Hỏi chiếc máy khâu đó được phát minh vào thế kỉ nào?
B. Thế kỉ \(XIX\)
B. Thế kỉ \(XIX\)
B. Thế kỉ \(XIX\)
Một ca nô đi từ bến sông A lúc \(7\) giờ \(15\) phút và đến bến sông B lúc \(9\) giờ \(10\) phút. Hỏi ca nô đi từ A đến B hết bao nhiêu thời gian? Biết rằng dọc đường ca nô dừng lại nghỉ \(10\) phút.
B. \(1\) giờ \(45\) phút
B. \(1\) giờ \(45\) phút
B. \(1\) giờ \(45\) phút
Điền đáp án đúng vào ô trống
Một ô tô đi với vận tốc \(52\) km/giờ. Vậy quãng đường đi được của ô tô trong \(1\) giờ \(45\) phút là
\(km\).
Một ô tô đi với vận tốc \(52\) km/giờ. Vậy quãng đường đi được của ô tô trong \(1\) giờ \(45\) phút là
\(km\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô đi từ thị xã A đến thị xã B với vận tốc là $48$ km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ thị xã B đến thị xã A với vận tốc $54$ km/giờ. Sau \(2\) giờ \(30\) phút hai ô tô gặp nhau.
Vậy quãng đường từ thị xã A đến thị xã B dài
\(km\).
Một ô tô đi từ thị xã A đến thị xã B với vận tốc là $48$ km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ thị xã B đến thị xã A với vận tốc $54$ km/giờ. Sau \(2\) giờ \(30\) phút hai ô tô gặp nhau.
Vậy quãng đường từ thị xã A đến thị xã B dài
\(km\).
Lúc \(7\) giờ một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc $48$ km/giờ. Đến $8$ giờ $30$ phút một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc $68$ km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Tìm thời gian đi để xe ô tô du lịch đuổi kịp xe ô tô chở hàng.
D. \(\,3,6\) giờ
D. \(\,3,6\) giờ
D. \(\,3,6\) giờ
Vận tốc của thuyền khi nước lặng là \(18\) km/giờ. Vận tốc dòng nước là \(2\) km/giờ. Quãng đường sông từ A đến B dài \(15km\). Hỏi thuyền đi xuôi dòng từ A đến B hết bao nhiêu thời gian?
B. \(45\) phút
B. \(45\) phút
B. \(45\) phút
\(5152m = \,\,...\,\,km\)
Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:
B. \(5,152\)
B. \(5,152\)
B. \(5,152\)
Điền số thích hợp vào ô trống (dạng thu gọn nhất):
Một khu rừng hình chữ nhật có chiều rộng \(4500m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài.
Vậy diện tích khu rừng đó là
héc-ta.
Một khu rừng hình chữ nhật có chiều rộng \(4500m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài.
Vậy diện tích khu rừng đó là
héc-ta.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là: chiều dài \(2,5m\), chiều rộng \(1,5m\) và chiều cao \(1,8m\). Khi bể không có nước người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi giờ được \(750\) lít nước.
Vậy bể sẽ đầy nước sau
giờ.
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là: chiều dài \(2,5m\), chiều rộng \(1,5m\) và chiều cao \(1,8m\). Khi bể không có nước người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi giờ được \(750\) lít nước.
Vậy bể sẽ đầy nước sau
giờ.
Hình vẽ một mảnh đất hình chữ nhật trên bản đồ tỉ lệ \(1:1000\) có chiều dài \(8cm\), chiều rộng \(6cm\). Vậy diện tích thực tế của mảnh đất đó là:
A. \(4800{m^2}\)
A. \(4800{m^2}\)
A. \(4800{m^2}\)
Một cái bể hình hộp chữ nhật có chiều dài là $2,5m$; chiều rộng kém chiều dài $1,3m$; chiều cao gấp $1,5$ lần chiều rộng. Hiện tại, lượng nước trong bể chiếm \(45\% \) thể tích của bể. Hỏi cần phải cho thêm vào bể bao nhiêu lít nước để được đầy bể nước?
B. \(2970\) lít
B. \(2970\) lít
B. \(2970\) lít
Quãng đường AB dài $3000m$, vận động viên A chạy hết \(12,6\) phút, vận động viên B chạy hết $754$ giây, vận động viên C chạy hết $0,2$ giờ. Hỏi ai chạy nhanh nhất?
C. Vận động viên C
C. Vận động viên C
C. Vận động viên C
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài \(35m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{4}{5}\) chiều dài. Ở giữa vườn người ta xây một cái bể hình tròn có bán kính \(2m\). Phần đất còn lại để trồng rau, trung mỗi mét vuông thu hoạch được $2kg$ rau. Mỗi ki-lô-gam rau bán với giá \(6000\) đồng. Hỏi trên mảnh vườn đó người ta đó thu được bao nhiêu tiền?
C. \(11609280\) đồng
C. \(11609280\) đồng
C. \(11609280\) đồng
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình vẽ như sau:
Biết hình chữ nhật $ABCD$ có diện tích bằng \(96c{m^2};{\rm{ }}MC{\rm{ }} = {\rm{ }}MD;\,\,BN = \dfrac{2}{3}BC\) (như hình vẽ).
Diện tích tam giác $AMN$ là
\(cm^2\).
Cho hình vẽ như sau:
Biết hình chữ nhật $ABCD$ có diện tích bằng \(96c{m^2};{\rm{ }}MC{\rm{ }} = {\rm{ }}MD;\,\,BN = \dfrac{2}{3}BC\) (như hình vẽ).
Diện tích tam giác $AMN$ là
\(cm^2\).
Một căn phòng hình lập phương có cạnh \(5,5m\). Hỏi không khí chứa trong phòng nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết \(1\) lít không khí nặng \(1,2\) gam?
D. \(199,65kg\)
D. \(199,65kg\)
D. \(199,65kg\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc $30$ km/giờ. Khi xe máy đi được \(1\) giờ $30$ phút thì một xe ô tô đi với vận tốc $50$ km/h đuổi theo xe máy. Biết \(2\) xe cùng đến B lúc $11$ giờ.
Vậy độ dài quãng đường AB là
\(km\); xe máy khởi hành lúc
giờ
phút.
Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc $30$ km/giờ. Khi xe máy đi được \(1\) giờ $30$ phút thì một xe ô tô đi với vận tốc $50$ km/h đuổi theo xe máy. Biết \(2\) xe cùng đến B lúc $11$ giờ.
Vậy độ dài quãng đường AB là
\(km\); xe máy khởi hành lúc
giờ
phút.
Một vận động viên đạp xe đạp trên một đường đua là một đường tròn với vận tốc \(25,12\) km/giờ. Anh ta đi trong \(15\) phút thì được một vòng tròn. Tính bán kính đường đua.
C. \(1km\)
C. \(1km\)
C. \(1km\)