Kết quả:
0/25
Thời gian làm bài: 00:00:00
Khi nói về lực hấp dẫn giữa hai chất điểm, phát biểu nào sau đây sai?
Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của \(3\) lực \(12N\), \(20N\), \(16N\). Nếu bỏ lực \(20N\) thì hợp lực của \(2\) lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu?
Biểu thức nào sau đây là biểu thức của lực hấp dẫn:
Khi vật chịu tác dụng của một lực duy nhất thì nó sẽ:
Chọn phương án sai.
Chọn câu đúng? Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể:
Độ lớn của hợp lực hai lực đồng qui hợp với nhau góc \(\alpha \) là :
Có lực hướng tâm khi:
Một vật có trọng lượng \(N\) trượt trên một mặt phẳng ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là \(\mu \). Biểu thức xác định của lực ma sát trượt là:
Một toa tàu đang chuyển động theo chiều mũi tên.
Chiếc lò xo dãn ra. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Quỹ đạo của chuyển động ném ngang là:
Khi nói về lực đàn hồi của lò xo. Phát biểu nào sau đây là sai?
Chọn phát biểu sai:
Một vật có trọng lượng P đứng cân bằng nhờ 2 dây OA làm với trần một góc 600 và OB nằm ngang. Độ lớn lực căng T1 của dây OA bằng:
Vật chuyển động thẳng trên đoạn đường AB chịu tác dụng của lực F1 theo phương ngang và tăng tốc từ 0 lên 10m/s trong thời gian t. Trên đoạn đường BC vật chịu tác dụng lực F2 theo phương ngang và tăng tốc đến 15m/s cũng trong thời gian t. Tỉ số \(\frac{{{F_2}}}{{{F_1}}} = ?\)
Một vật có khối lượng $4kg$, dưới tác dụng của lực F thu được gia tốc $3m/{s^2}$. Đặt thêm vào vật một vật khác thì cũng lực ấy chỉ gây được gia tốc $2 m/{s^2}$. Khối lượng của vật đặt thêm vào là:
Hai quả cầu đồng chất, mỗi quả có khối lượng \(20kg\), khoảng cách giữa hai tâm của chúng là \(50{\rm{ }}cm\). Biết rằng số hấp dẫn là \(G = 6,{67.10^{ - 11}}N.{m^2}/kg\). Độ lớn lực tương tác hấp dẫn giữa chúng là:
Một lò xo có độ cứng k đươc treo vào điểm cố định, đầu dưới treo vật có khối lượng m, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật nằm cân bằng, độ biến dạng của lò xo là:
Một vật có khối lượng \(200{\rm{ }}g\) được treo vào một lò xo theo phương thẳng đứng thì chiều dài của lò xo là \(20{\rm{ }}cm\). Biết khi chưa treo vật thì lò xo dài \(18{\rm{ }}cm\). Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Độ cứng của lò xo này là:
Một xe điện đang chạy với vận tốc \({v_0} = 36{\rm{ km/h}}\) thì hãm phanh đột ngột. Bánh xe không lăn nữa mà chỉ trượt trên đường ray. Kể từ lúc hãm phanh, xe điện còn đi được bao xa nữa thì dừng hẳn. Biết hệ số ma sát trượt giữa bánh xe và đường ray là \(0,2\). Cho \(g = 9,8{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\).
Lò xo có độ cứng \(50N/m\), vật có khối lượng \(400g\) gắn vào lò xo, một đầu lò xo cố định như hình sau.
Biết hệ số ma sát của vật m với A là \(\mu = 0,1\), xe A chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc \(4m/{s^2}\). Độ biến dạng của lò xo là:
Cho biết chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất là \(27,32\) ngày và khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là \(3,{84.10^8}{\rm{ m}}\). Hãy tính khối lượng của Trái Đất. Giả thiết quỹ đạo của Mặt Trăng là tròn.
Một viên bi lăn theo cạnh của một mặt bàn nằm ngang cao \(1,25{\rm{ }}m\). Khi ra khỏi mép bàn nó rơi xuống nền nhà, cách mép bàn theo phương ngang \(2{\rm{ }}m\). Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Tốc độ của viên bi khi nó ở mép bàn là:
Hai vật có khối lượng \({m_1} = 1kg,{m_2} = 0,5kg\) nối với nhau bằng sợi dây và được kéo lên thẳng đứng nhờ lực \(F = 18N\) đặt lên vật I. Gia tốc chuyển động và lực căng của dây có giá trị là bao nhiêu? Coi dây không giãn và có khối lượng không đáng kể.
Bán kính Trái Đất là \(6370km\), gia tốc trọng trường ở chân núi là \(9,810m/{s^2}\), gia tốc trọng trường ở đỉnh núi là \(9,809m/{s^2}\). Độ cao của đỉnh núi là: