Kết quả:
0/25
Thời gian làm bài: 00:00:00
Phát biểu nào sau đây là đúng? Trong một hệ kín
Tìm phát biểu đúng.
Đối với một khối khí lý tưởng nhất định, khi áp suất tăng 3 lần và thể tích giảm 2 lần thì nhiệt độ tuyệt đối sẽ:
Động năng được tính bằng biểu thức:
Chọn phương án đúng.
Khi một vật từ độ cao z, với cùng vận tốc ban đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau thì:
Một vật khối lượng $m$, đang chuyển động với vận tốc \(\vec v\). Động lượng của vật có thể xác định bằng biểu thức:
Tìm câu sai
Đồ thị nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng áp:
Chọn phương án đúng.
Khí lí tưởng là môi trường vật chất, trong đó các phân tử khí được xem như:
Chọn phương án sai. Một vật đang chuyển động có thể có
Đồ thị nào sau đây biểu diễn quá trình đẳng áp:
Trong tọa độ \(\left( {p,V} \right)\)đường đẳng nhiệt là:
Một viên đạn có khối lượng \(10g\) chuyển động với vận tốc \(1000m/s\) xuyên qua tấm gỗ. Sau đó vận tốc của viên đạn là \(500m/s\), thời gian viên đạn xuyên qua tấm gỗ là \(0,01s\). Lực cản trung bình của tấm gỗ là
Cho hệ như hình vẽ:
Biết \(\alpha = {30^0}\), \({m_1} = 1kg;{m_2} - 2kg\). Công của trọng lực của hệ thống khi \({m_1}\) đi lên không ma sát trên mặt phẳng nghiêng được quãng đường \(1m\).
Một người có khối lượng $50 kg$, ngồi trên ô tô đang chuyển động với vận tốc $72 km/h$. Động năng của người đó với ô tô là:
Phát biểu nào sau đây đúng: Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi
Trên mặt phẳng nằm ngang một hòn bi m1 = 15 g chuyển động sang phải với vận tốc 22,5 cm/s va chạm trực diện đàn hồi với một hòn bi khối lượng m2 = 30 g đang chuyển động sang trái với vận tốc 18 cm/s. Sau va chạm hòn bi m1 đổi chiều chuyển động sang trái với vận tốc 31,5 cm/s. Bỏ qua mọi ma sát, vận tốc của hòn bi m2 sau va chạm là
Một khẩu súng có khối lượng \(50kg\) bắn đạn theo phương ngang. Khối lượng của đạn là \(2kg\), vận tốc khi rời nòng là \(500m/s\). Sau khi bắn, súng giật lùi một đoạn \(50cm\). Công của lực hãm có giá trị là:
Ở nhiệt độ \({0^0}C\) và áp suất \(760{\rm{ }}mmHg\), \(22,4\) lít khí ôxi chứa \({6,02.10^{23}}\) phân tử ôxi. Coi phân tử ôxi như một quả cầu có bán kính \(r = {10^{ - 10}}m\). Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa:
Một quả bóng da có dung tích \(2,5\) lít. Người ta bơm không khí ở áp suất \({10^5}Pa\) vào bóng. Mỗi lần bơm được \(125c{m^3}\) không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất \({10^5}Pa\) và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau \(20\) lần bơm bằng: (coi quả bóng trước khi bơm không có không khí).
Một khối khí lý tưởng thực hiện quá trình được biểu diễn như trên hình vẽ. Đồ thị nào không biểu diễn đúng quá trình trên?
Nhiệt độ ban đầu của một khối khí xác định có giá trị là bao nhiêu? Biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm \({16^0}C\) thì thể tích khí giảm đi \(10\% \) so với thể tích ban đầu, áp suất thì tăng thêm \(20\% \) so với áp suất ban đầu.
Một bình có thể tích \(5,6l\), chứa \(64g\) khí oxi ở nhiệt độ \({0^0}C\). Áp suất của khí trong bình là:
Một lượng khí biến đổi theo chu trình biểu diễn bởi đồ thị.
Cho biết \({p_1} = {p_3}\), \({V_1} = 1{m^3}\), \({V_2} = 4{m^3}\), \({T_1} = 100K\), \({T_4} = 300K\). Tìm giá trị của \({V_3}\)?