Kết quả:
0/25
Thời gian làm bài: 00:00:00
Động cơ nhiệt là:
Cách phát biểu nguyên lí II của Clau-di-út là
Động cơ nhiệt được sử dụng rộng rãi hiện nay là:
Cách nào sau đây không làm thay đổi nội năng của vật?
\(\Delta U{\rm{ }} = {\rm{ }}Q\) là hệ thức của nguyên lí I áp dụng cho:
Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì
Có mấy cách phát biểu nguyên lí II của nhiệt động lực học:
Chọn phát biểu đúng?
Tìm phát biểu sai.
Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của nguyên lý một nhiệt động lực học ?
Chọn phương án đúng. Nội năng của một vật là :
Chọn phát biểu đúng.
Nguyên lí I nhiệt động lực học được diễn tả bởi công thức \(\Delta U = A + Q\), với quy ước
Câu nào dưới đây nói đúng về hiệu suất của động cơ nhiệt?
Nội năng của hệ sẽ như thế nào nếu hệ tỏa nhiệt và sinh công?
Người ta bỏ 1 miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng \(150g\) ở \(t = {124^0}C\) vào 1 nhiệt lượng kế có nhiệt dung là \(50{\rm{ }}J/K\) chứa \(250g\) nước ở \({16^0}C\). Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi cân bằng trong nhiệt lượng kế là \({18^0}C\). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài, \({C_{Zn}} = 337{\rm{ }}J/kg.K,{\rm{ }}{C_{Pb}} = 126{\rm{ }}J/Kg.K.\) của nước là \(4180{\rm{ }}J/\left( {kg.K} \right)\)
Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào trong lò một miếng sắt có khối lượng \(100g\). Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả nó vào một nhiệt lượng kế chứa \(500g\) nước ở nhiệt độ \({20^0}C\). Khi đó nhiệt độ của nước tăng thêm \({10^0}C\), biết nhiệt dung riêng của sắt là \(478{\rm{ }}J/\left( {kg.K} \right)\), của nước là \(4180{\rm{ }}J/\left( {kg.K} \right)\). Nhiệt độ của lò xấp xỉ bằng:
Tính nhiệt lượng cần thiết để đun \(5kg\) nước từ \({15^0}C\) đến \({100^0}C\) trong một cái thùng bằng sắt có khối lượng \(1,5kg\). Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200J/kg.K\), của sắt là \(460J/kg.K\)
Trong một quá trình nung nóng đẳng áp ở áp suất \(1,{5.10^5}\;Pa\), một chất khí tăng thể tích từ \(40{\rm{ }}d{m^3}\) đến \(60{\rm{ }}d{m^3}\) và tăng nội năng một lượng là \(4,28{\rm{ }}J\). Nhiệt lượng truyền cho chất khí là:
Động cơ nhiệt lí tưởng mỗi chu trình truyền \(80\% \) nhiệt lượng nhận được cho nguồn lạnh. Biết nhiệt độ của nguồn lạnh là \({30^0}C\). Nhiệt độ của nguồn nóng là:
Nhiệt lượng một vật đồng chất thu vào là \(6900J\) làm nhiệt độ vật tăng thêm \({50^0}C\). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, biết khối lượng của vật là \(300g\). Nhiệt dung riêng của chất làm vật là:
Một bình nhôm khối lượng ơ chứa \(0,118{\rm{ }}kg\) nước ở nhiệt độ . Người ta thả vào bình một miếng sắt khối lượng ở đã được nung nóng tới \({75^0}C\). Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài, nhiệt dụng riêng của nhôm là \({0,92.10^3}J/\left( {kg.K} \right)\); của nước là \({\rm{?a}}\); của sắt là \({0,46.10^3}J/\left( {kg.K} \right)\). Nhiệt độ của nước khi bắt đầu cân bằng là:
Trong một chu trình của động cơ nhiệt lí tưởng, chất khí thực hiện một công bằng \({2.10^3}J\) và truyền cho nguồn lạnh một nhiệt lượng bằng \({6.10^3}J\). Hiệu suất của động cơ đó bằng:
Biết nhiệt dung của nước xấp xỉ là \({4,18.10^3}J/\left( {kg.K} \right)\). Nhiệt lượng cần cung cấp cho \(1kg\) nước ở \({20^0}C\) sôi là :
Chu trình hoạt động của một động cơ nhiệt như hình vẽ:
Biết tác nhân là một khối khí lí tưởng đơn nguyên tử. Hiệu suất của động cơ nhiệt là: